Tбng ДГi cloud, tбng ДГiбєЈo, tбng ДГi nбi bб, tбng ДГi Дiбn thoбєЎi, linh kiбn tбng ДГi, thi cГґng tбng ДГi,lбєЇp Дбєt tбng ДГi,sбЇa chбЇa tбng ДГi,Дiбn thoбєЎi bГn

Giới thiệu hệ thống tổng đài điện thoại alcatel

GTC Telecom nhà thầu thi công hệ thống điện nhẹ uy tín - Trách nhiệm, giá rẻ  xin giới thiệu hệ thống tổng đài điện thoại alcatel, dòng tổng đài mới đến với quý khách hàng
gioi-thieu-he-thong-tong-dai-dien-thoai-alcatel.jpg

Giới thiệu hệ thống tổng đài alcatel

1)HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HOẠT ĐỘNG HỆ THỐNG
Kiểm tra trước khi khởi động
Đảm bảo có hệ thống nguồn đến tổng đài.
Kiểm tra việc thực hiện
Thiết bị phải được ngắt nguồn. Thực hiện theo những bước kiểm tra sau:
●   Bộ biến đổi nguồn,
●   Tiếp đất,
●   Kết nối nguồn cung cấp ,
●   Định vị chặt các điểm kết nối nguồn và tiếp đất,
●   Kết nối thiết bị hệ thống và máy in,
●   Kết nối hệ thống cáp,
●   Board được lắp vào tủ đúng vị trí,
Kiểm tra tiếp đất
Đảm bảo các thiết bị đều được tiếp đất:
●   Cực âm
●   Tủ tổng đài,
●   Dàn phối dây,
Qui trình khởi động nguồn
Thực hiện theo những bước sau:
●   Gắn cầu chì cho nguồn chính,
●   Tắt nguồn battery,
●   Bật nguồn bộ chuyển đổi,
●   Kiểm tra điện áp ra của bộ chuyển đổi (lới hơn 45V),
●   Kiểm tra nguồn đầu cuối cho hệ thống tổng đài, phải nằm giữ 45V và 56V
●   Tắt nguồn của bộ chuyển đổi (DC),
Định vị tất board vào đúng vị trí khe cắm    
Bật nguồn bộ chuyển đổi,
Hệ thống tổng đài sẽ tự động khởi động ngay khi bộ biến đổi nguồn (DC) hoạt động .
Khởi động CPU và kiểm tra trạng thái
Chú ý: Nút trên CPU phải ở trạng thái mở.
Hệ thống khởi động khoảng 10 phút

1. Kết nối máy tính đến tổng đài qua mạng nội bộ đúng khi đèn LED trên card CPU có trạng thái  màu vàng.


2. Đèn xanh LED nhấp nháy liên tục nhận định CPU đã khởi động xong.
Kiểm tra các ứng dụng trong hệ thống:
Kiểm tra tín hiệu của máy nội bộ
Thực hiện cuộc gọi bên ngoài và vào khách sạn
Bật nguồn battery

2)HƯỚNG DẪN BẢO TRÌ

1. Kết nối với tổng đài:
Có 2 cách kết nối một máy tính cá nhân với tổng đài điện thoại (Dùng để bảo trì hệ thống tổng đài điện thoại):
Thông qua cổng mạng (LAN): sử dụng để quản lý và bảo trì các tính năng cơ bản. IP@PCX: 192.168.5.12/24
Thông qua cổng COM (RS232): sử dụng để quản lý và bảo trì hệ thống.
Nhân viên quản trị nên dùng kết nối RS232 để quản lý và bảo trì hệ thống tổng đài điện thoại.

2. Kiểm tra trạng thái CPU: config 0 20

3. Các lệnh kiểm tra trạng thái và bảo trì các bo mạch (Card) trong hệ thống:

config:
- Chức năng: dùng để hiển thị thông tin cấu hình và trạng thái của các bo mạch: vị trí bo mạch, tên, trạng thái,…
-  Cấu trúc câu lệnh:

  • “config <module number> <card slot>”: Hiển thị từng bo mạch của khung
  • “config <module number>”: Hiển thị tất cả các bo mạch trong một khung.

Ghi chú:module number (số khung):       
0: Khung chính,
Card slot (vị trí bo mạch): từ 0 tới 27.
- Bảo trì:

  • “In Service”: Trạng thái bo mạch hoạt động bình thường,
  • “Out of Service”: Trạng thái bo mạch không hoạt động/hư hỏng,
  • Xử lý sự cố: kiểm tra đèn báo hiệu CPU trên bo mạch (CPU light), Khởi động lại bo mạch, rút bo mạch ra khỏi khung khoảng 3 – 5 phút sau đó gắn bo mạch trở lại, gọi hổ trợ kỹ thuật, vv.
  • “Registered Not Initialized”: Bo mạch đã khai báo nhưng chưa gắn vào khung.

cplstat:
- Chức năng: dùng để hiển thị chi tiết về trạng thái của bo mạch.
- Cấu trúc lệnh: “cplstat <module number> <card slot>”
rstcpl:
- Chức năng: dùng để khởi động lại bo mạch trong trường hợp trạng thái bo mạch là “out of service” hoặc kênh thoại trong bo mạch EMTL là “out of service”.
- Cấu trúc lệnh: “rstcpl <module number> <card slot>”

4. Kiểm tra trạng thái máy nhánh:
listerm:
- Chức năng: dùng để hiển thị thông tin liên quan đến trạng thái của máy nhánh , trung kế, … trong một bo mạch hoặc trong một khung.
- Cấu trúc lệnh: “listerm <module number> <card slot>”
termstat:
- Chức năng: dùng để hiển thị thông tin liên quan đến trạng thái của từng máy nhánh, trung kế và cho phép khởi động lại mạch của máy nhánh và trung kế đó.
- Cấu trúc lệnh:

  • “termstat d <số máy nhánh>”: hiển thị thông tin theo số máy nhánh,
  • “termstat n <địa chỉ thiết bị đầu cuối>”: hiển thị thông tin của máy nhánh va trung kế.

terminfo:
- Chức năng: dùng để hiển thị thông tin chi tiết của máy nhánh và trung kế.
- Cấu trúc lệnh:

  • “terminfo d <số máy nhánh>”: hiển thị thông tin theo số máy nhánh,
  • “terminfo n <địa chỉ thiết bị đầu cuối>”: hiển thị thông tin của máy nhánh va trung kế.

eqstat:
- Chức năng: dùng để hiển thị thông tin liên quan đến trạng thái của từng máy nhánh, trung kế trong một bo mạch hoặc một khung.
- Cấu trúc lệnh:

  • “eqstat d <số máy nhánh>”: hiển thị thông tin theo số máy nhánh,
  • “eqstat n <địa chỉ thiết bị đầu cuối>”: hiển thị thông tin của máy nhánh va trung kế.

5. Bảo trì máy nhánh:
listout:
- Chức năng: dùng để hiển thị các máy nhánh đang trong trạng thái “out of service”.
- Cấu trúc lệnh: “listout set”
listfwd:
- Chức năng: dùng để hiển thị thông tin máy nhánh trong trạng thái “forwarding”.
- Cấu trúc lệnh: “listfwd”
listdnd:
- Chức năng: dùng để hiển thị thông tin máy nhánh trong trạng thái “DND”.
- Cấu trúc lệnh: “listdnd”
Ghi chú:  Tính năng DND do tổng đài quản lý chứ không phải do hệ thống Fededio.
outserv:
- Chức năng: dùng để chuyển trạng thái của máy nhánh từ “in service” thành “out of service”.
- Cấu trúc lệnh: “outserv”
inserv:
- Chức năng: dùng để chuyển trạng thái của máy nhánh từ “out of service” thành “in service”.
- Cấu trúc lệnh: “inserv”

6. Bảo trì trung kế:
 trkstat:
- Chức năng: dùng để kiểm tra trạng thái của từng trung kế trong nhóm trung: F (rỗi), B (bận), HS (Out of service), NA (Không cho phép), vv.
- Cấu trúc lệnh:
“trkstat <số nhóm trung kế>”: hiển thị trạng thái tại thời điểm đánh lệnh,
“trkstat –r < số nhóm trung kế >”: hiển thị trạng thái theo thời gian thực.
rstcpl:
- Chức năng: dùng để khởi động lại bo mạch trong trường hợp trạng thái bo mạch là “out of service” hoặc kênh thoại trong bo mạch EMTL (ket noi den Siemens hoac NDDI2 ket noi den PSTN)  là “out of service”.
- Cấu trúc lệnh: “rstcpl <module number> <card slot>”

3) CHỈ DẪN VỀ DỤNG CỤ  & THIẾT BỊ ĐO SỬ DỤNG
Đồng hồ VOM với thang đo là VDC: kẹp hai que đo vào hai típ và ring, đồng hồ sẽ chỉ giá trị như sau:
- Với máy analog : khoảng 40 VDC
- Với máy kỹ thuật số: khoảng 54 VDC
- Với đường CO line : khoảng 57 – 65 VDC
Tool đấu dây nhảy cho dàn phối dây – MDF
Dây thử tín hiệu thoại: gắn dây thử vào thanh krone tại vị trí máy cần kiểm tra, nếu có âm hiệu thì máy đang họat động tốt và ngược lại

4) QUI TRÌNH XỬ LÝ KHẨN CẤP
Xử lý sự cố:
Máy điện thoại Alcatel 4035:
- Kiểm tra dây tín hiệu vào máy điện thoại Alcatel 4035: Nếu màn hình trên máy hiển thị ngày, giờ và thông thì máy đang hoạt động tốt. Ngược lại kĩ thuật kiểm tra lại dây nối từ tổng đài đến hệ thống dây tòa nhà. Đặc biệt, máy phải luôn luôn ở trạng thái DAY MODE.
- Kiểm tra tín hiệu từ tổng đài đến dàn phối dây: ngắt dây nhảy (trăn-đỏ) ra khỏi phiến đấu dây, dung đồ hồ VOM, thang đo DC, kẹp vào dây TIP và RING của cổng máy điện thoại số. Nếu có điện áp < 40 DC thì cổng máy điện thoại số trên tổng đài có tín hiệu. Một khi kiểm tra có tín hiệu, người sử dụng thực hiện cuộc gọi ra bên ngoài và cuộc gọi vào máy điện thoại Alcatel 4035.
Ngược lại sử dụng lệnh (termstat) dưới đây để khởi động lại mạch của máy.

Máy điện thoại analog:

  • Kiểm tra dây tín hiệu vào máy điện thoại analog: Nếu có tone mời quay số thì máy đang hoạt động tốt, trạng thái chờ thực hiện cuộc gọi. Ngược lại kĩ thuật kiểm tra lại dây nối từ tổng đài đến hệ thống dây tòa nhà.
  •  Kiểm tra tín hiệu từ tổng đài đến dàn phối dây: ngắt dây nhảy (trăn-đỏ) ra khỏi phiến đấu dây, dung đồ hồ VOM, thang đo DC, kẹp vào dây TIP và RING của cổng máy điện thoại analog. Nếu có điện áp # 40 DC thì cổng máy điện thoại analog trên tổng đài có tín hiệu.

Ngược lại sử dụng lệnh (termstat) dưới đây để khởi động lại mạch của máy.
Chú ý: Người sử dụng phải đọc kĩ hướng dẫn trước khi sử dụng thiết bị.
Mạch máy nhánh không hoạt động (out of service):

  • Sử dụng lệnh “termstat d <số máy nhánh lỗi>” để kiểm tra trạng thái,
  • Nếu trạng thái máy nhánh là “out of service”: khởi động lại mạch của máy nhánh đó bằng cách chọn “Y” tại lựa chọn “Reset device ? (Y/N) :”,
  • Sau đó sử dụng lại lệnh “termstat d <số máy nhánh lỗi>” để kiểm tra lại trạng thái,
  • Nếu trạng thái vẫn là “out of service”: tháo rời cáp kết nối với bo mạch (kết nối tại thanh thứ 2 của hộp MDF). Sử dụng lại lệnh “termstat d <số máy nhánh lỗi>” để kiểm tra lại trạng thái,
  • Nếu trạng thái vẫn là “out of service”: Thay bo mạch mới (tất cả các mạch trong bo mạch đều hoạt động tốt). Sử dụng lại lệnh “termstat d <số máy nhánh lỗi>” để kiểm tra lại trạng thái.

Trung kế không hoạt động (out of service):

  • Sử dụng lệnh “trkstat –r <Số nhóm trung kế>” để kiểm tra trạng thái của từng trung kế trong nhóm,
  • Nếu trạng thái của trung kế là “out of service”: khởi động lại mạch của trung kế bằng lệnh “termstat n <Số thiết bị đầu cuối của trung kế (neqt)>”,
  • Nếu trạng thái của trung kế là “out of service”: khởi động lại bo mạch chứa mạch trung kế đó “rstcpl <Số khung> <vị trí khe chứa bo mạch trung kế>”.


5) KẾ HOẶCH BẢO TRÌ ĐỊNH KỲ
Thực hiện bảo trì định kỳ 04 lần / năm

 

Phân phối hệ thống Tổng đài, tong dai IP toàn quốc giá rẻ nhất thị trường!!!

 

Quý khách có nhu cầu lắp tổng đài IP xin vui lòng liên hệ!

CÔNG TY CỔ PHẦN GTC TELECOM
Địa chỉ: Số 49 Trung Kính - Cầu Giấy - Cầu Giấy - Hà Nội
Điện thoại: 024 777 99 777
E- mail: contact@gtctelecom.vn
https://lapdattongdaidienthoai.com