Các giao diện máy nhánh
Giới thiệu Các giao diện máy nhánh
1. Giao diện tương tự
Đặc điểm:
Mỗi một máy nhánh tương tự được kết nối với một cổng trên tổng đài. Về truyền dẫn giao diện máy nhánh tương tự sử dụng một đôi cáp điện thoại (cáp đồng đường kính lõi từ 0,4 đến 0,6 mm). Tùy thuộc vào đường kính của cáp đồng mà khoảng cách tối đa cho phép giữa tổng đài riêng và máy nhánh là khác nhau. Khoảng cách tối đa từ tổng đài điện thoại tới máy nhánh tương tự có thể đạt tới 1700m (tương ứng đường kính lõi cáp đồng là 0,6mm). Tín hiệu tiếng nói truyền qua giao diện tương tư là dạng tín hiệu tương tự.
Ưu điểm:
Ưu điểm của giao diện tương tự đó là sự đơn giản và phổ biến, các nhà cung cấp dịch vụ thoại cũng cung cấp giao diện này cho khách hàng. Máy nhánh tương tự rất đa dạng mang đến cho khách hàng rất nhiều lựa chọn. Chi phí đầu tư máy nhánh tương tự sẽ thấp hơn so với các giao diện khác.
Nhược điểm:
Do tín hiệu tiếng nói truyền qua giao diện tương tự là dạng tương tự, nó dễ dàng bị nhiễu bởi các tác động bên ngoài dẫn tới chất lượng âm thanh của cuộc thoại không cao. Vì sử dụng tín hiệu tương tự cho nên cuộc gọi không bảo mật trên đường dây.
2. Giao diện số
Đặc điểm
Mỗi một máy nhánh kĩ thuật số được kết nối với một cổng trên tổng đài. Về truyền dẫn giao diện máy nhánh kĩ thuật số sử dụng một đôi cáp đồng đường kính lõi từ 0,4 đến 0,6 mm. Tùy thuộc vào đường kính của cáp đồng mà khoảng cách tối đa cho phép giữa tổng đài riêng và máy nhánh là khác nhau. Khoảng cách tối đa từ tổng đài tới máy nhánh kí thuật số có thể đạt tới 500m (tương ứng đường kính lõi cáp đồng là 0,6mm). Tín hiệu tiếng nói truyền qua giao diện kĩ thuật số theo chuẩn riêng của từng nhà sản xuất thiết bị (không phổ biến). Các điện thoại kĩ thuật số được thiết kế tương thích với hệ thống tổng đài nhất định.
Ưu điểm:
Do là chuẩn riêng của nhà sản xuất thiết bị và là tín hiệu kĩ thuật số nên giao diện này hạn chế được tối đa nhiễu do các tác nhân bên ngoài, nó cho chất lượng âm thanh của cuộc thoại rất cao. Với giao diện kĩ thuật số máy nhánh sẽ có thêm các tính năng cao cấp đó là giám sát hoạt động của hệ thống và quản lý điều hành hệ thống.
Nhượcđiểm:
Thiết bị đầu cuối không thể được nhiều nhà sản xuất phát triển
3. Giao diện không dây
Đặc điểm:
Các trạm phát sóng được kết nối với tổng đài bằng các cổng máy nhánh kĩ thuật số và các điện thoại cẩm tay có thể hoạt động trong vùng phủ sóng của trạm phát như các máy nhánh khác. Cáp được sử dụng kết nối trạm phát với tổng đài là cáp điện thoại, tùy vào số kênh mà trạm phát sóng hỗ trợ mà cần số đôi cáp tương ứng (2 kênh cần 1 đôi). Khoảng cách tối đa giữa trạm phát sóng và tổng đài lên tới 500m và bán kính phủ sóng của trạm lên tới 200m (không vật cản). Các tay con vẫn có thể hoạt động liên tục khi di chuyền từ vùng phủ sóng của trạm này sang vùng của trạm khác. Phương thức truyền thông là phương thức riêng của nhà sản xuất
Ưu điểm:
Ưu điểm của giao diện không dây là khả năng di chuyển khi sử dụng máy nhánh. Giao diện không dây dụng tín hiệu dạng số lên chất lượng âm thanh cuộc thoại cao đông thời Máy nhanh không dâu được tổng đài hỗ trợ nhiều tính năng cao cấp.
Nhược điểm
Thiết bị đầu cuối không thể được nhiều nhà sản xuất phát triển
4. Giao diện IP
Đặc điểm:
Các máy nhánh kết nối với hệ thống tổng đài thông qua mạng IP. Việc kết nối sử dụng cáp mạng (CAT5, CAT6) và thiết bị mạng máy tính (SWITCH, ROUTER ...). Một giao diện IP (Một cổng mạng RJ45) trên tổng đài có thể hỗ trợ số lượng kênh máy nhánh IP khác nhau.
Máy nhánh IP có 2 dạng là: một là điện thoại IP vật lý (gọi là IP Phone), hai là dạng phần mềm cài trên máy tính (gọi là IP Softphone).
Ưu điểm:
Việc sử dụng giao diện IP giúp hợp nhất mạng truyền thông (một xu hướng tất yếu). Dữ liệu máy tính và thoại chạy cùng trên một hạ tầng mạng, điều này giúp cho việc thiết kế, thi công, vận hành và bảo trì hệ thống trở nên dễ dàng.
Với giao diện IP khi thay đổi vị trí của máy nhánh từ nút mạng này sang nút mạng khác người dùng có thể sử dụng ngay mà không cần phải thay đổi hay lập trình lại hệ thống.
Với việc sử dụng phương thức IP, máy nhánh IP của tổng đài có thể ở bất cứ đâu.
Nhược điểm:
Chi phí đầu tư hạ tầng mạng và thiết bị đầu cuối là lớn.
4.1. Giao diện IP chuẩn riêng
Đặc điểm:
Giao diện IP chuẩn riêng sử dụng phương thức riêng của nhà sản xuất và các loại máy nhánh IP chuẩn riêng chỉ tương thích với loại tổng đài nhất định.
Ưu điểm:
Giao diện IP chuẩn riêng cho chất lượng âm thanh của cuộc thoại cao, có thể đạt mức tương đương giao diện kĩ thuật số. Máy nhánh IP chuẩn riêng cũng được hỗ trợ các chức năng cao cấp tương đương máy kĩ thuật số.
Nhược điểm:
Phương thức truyền thông và thiết bị đầu cuối không phổ biến.
4.2. Giao diện SIP
Đặc điểm:
Giao diện SIP sử dụng phương thức SIP đơn giản và phổ biến. Các máy nhánh SIP có thể được hỗ trợ bởi rất nhiều hệ thống tổng đài khác nhà sản xuất.
Ưu điểm:
Giao diện SIP là phổ biến nên có nhiều sự lựa chọn đối với việc đầu tư máy nhánh
Tag: tong dai, dien thoai, ket noi tong dai, tong dai dien thoai, loai tong dai, he thong tong dai, tong dai IP, tong dai dien thoai IP, he thong tong dai IP, Tong dai Noi bo IP, lap dat tong dai IP, may nhanh tong dai IP