Hướng dẫn sử dụng tổng đài điện thoại Adsun 4 line và 8 line
PHẦN I GIỚI THIỆU
1. CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT
1.1 Các thông số kỹ thuật :
- Tổng số line vào: 04 line(cho tổng đài FX 416PC / FX 424PC) ; 08 line (cho tổng đài
FX 832PC /FX 840PC / FX 848PC / FX 864PC).
-
Tổng số máy nhánh (máy nội bộ) : 16 máy (cho tổng đài FX 416PC); 24
máy (cho tổng đài FX 424PC); 32 máy (cho tổng đài FX 832PC); 40 máy
(cho tổng đài FX
840PC ); 48 máy (cho tổng đài FX 848PC); 64 máy (cho tổng đài FX 864PC).
- Điện áp vào: 160VAC-270VAC/50Hz.
- Điện áp chuông: 70VRMS.
- Điện áp cấp cho thuê bao: 24VDC.
- Kích thước:
- Trọng lượng:
- Nhiệt độ hoạt động: 0C -70C.
- Chiều dài tối đa dây dẫn từ tổng đài đến máy nhánh: 1.500m.
- Dòng thuê bao khi nhấc máy: 25mA.
- Khi mất điện:
Với tổng đài FX 416PC / FX 424PC
+ JACK 01 nối với CO 1 .
+ JACK 05 nối với CO 2 .
+ JACK 09 nối vơí CO 3.
+ JACK 13 nối với CO 4.
Với tổng đài FX 832PC / FX 840PC / FX 848PC / FX 864PC
+ JACK 20 nối với CO 5.
+ JACK 24 nối với CO 6.
+ JACK 28 nối với CO 7.
+ JACK 32 nối với CO 8.
1.2 Khả năng nâng cấp của tổng đài :
Tổng đài cho phép gắn card nâng cấp, có thể nâng cấp lên tối đa 8 trung kế và 64 máy nhánh
2. MỘT SỐ PHỤ KIỆN ĐI KÈM
2.1 Khối chính
Là bộ phận chính của tổng đài, bên trong chứa các mạch điện tử thực hiện các chức năng của tổng đài.
a. Đèn led 7 đoạn hiển thị số máy nhánh
Nằm
ở mặt trước của tổng đài chức năng này rất hữu ích cho nhân viên
kỹ thuật khi lắp đặt, bảo hành bảo trì để kiểm tra số máy nhánh hiện
tại. Trong cửa sổ đèn led này có đèn led chỉ thị trạng thái :
- Khi chưa có điện : đèn tắt
- Khi có điện đèn chớp đỏ liên tục
b. Dây nguồn
Là dây cắm cấp nguồn 220VAC từ điện lưới vào tổng đài.
c. Trung kế
Là nơi đấu nối đến đường dây kéo từ Bưu điện .
Tổng đài FX 416PC có 4 trung kế, ký hiệu là CO1, CO2, CO3, CO4
Tổng đài FX 832PC có 8 trung kế, ký hiệu là CO1, CO2, CO3, CO4, …, CO8
d. Máy nhánh
Là nơi đấu nối đường dây máy nhánh từ tổng đài đến các thiết bị đầu cuối của
người sử dụng( điện thoại bàn, máy Fax…)
Tổng đài FX 416PC có 16 máy nhánh, ký hiệu là JACK 01, JACK 02, …, JACK
15, JACK 16
Tổng đài FX 832PC có 32 máy nhánh, ký hiệu là JACK 01, JACK 02, …,
JACK31, JACK 32 .
2.2 Sách hướng dẫn sử dụng và lập trình (là sách chúng ta đang đọc)
Trong
sách trình bày khá đầy đủ và rõ ràng về các thông số của tổng đài, tính
năng và hướng dẫn lập trình, hướng dẫn cách xử lý một số sự cố đơn
giản.
3. HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT VÀ BẢO QUẢN
3.1 Lắp đặt
+ Khoan
2 lổ vào tường theo chiều ngang với khoảng cách giữa 2 lổ là 158mm.
Sau đó bắt 2 ốc vít vào, ta sẽ tiến hành gắn tổng đài vào 2 ốc vít này.
+
Khi tiến hành kéo dây máy nhánh và trung kế, không nên cho dây đi
gần với đường dây điện lưới vì dễ bị nhiễm sét và nhiễm từ.
+ Nối điểm tiếp đất tới cốt thép của nhà hoặc điểm đất làm sẵn (nếu có).
+
Nối đường dây từ Bưu điện vào ngõ CO (đường dây nối từ bưu điện vào
nên qua hộp chống sét mới được vào tổng đài, hộp chóng sét phải sử
dụng loại tốt)
Chú ý: Không được cắm đường dây kéo từ Bưu điện vào các ngõ máy nhánh vì như thế sẽ làm hỏng tổng đài.
3.2 Bảo Quản
+ Để tổng đài ở nơi khô ráo, tránh xa nguồn điện cao thế, các loại hóa chất.
+ Nên cấp nguồn 220VAC ổn định bằng cách sử dụng bộ ổn áp AC 220V.
+ Sau khi lắp đặt xong tổng đài mới cấp nguồn AC.
4. MỘT SỐ TÍN HIỆU BÁO HIỆU
4.1 Tín hiệu mời quay số nội bộ
Khi nhấc một máy nhánh bất kỳ, nghe tiếng uuu… hơi trầm phát ra liên tục thì đó là
tín hiệu mời quay số nội bộ.
4.2 Tín hiệu mời quay số từ trung kế
Khi nhấc máy nhánh bất kỳ ta nghe tín hiệu mời quay số nội bộ, nhấn số 0 (hoặc số
9) để chiếm trung kế, nếu trung kế rỗi ta sẽ nghe tín hiệu mời quay số từ trung kế. Là
tiếng uuu… phát ra liên tục có âm sắc cao hơn tín hiệu mời quay số nội bộ.
4.3 Tín hiệu báo bận nội bộ
Là tiếng tút tút… phát ra liên tục.
Tín hiệu báo bận nội bộ nghe được khi:
- Một máy nhánh gọi đến máy nhánh khác đang nhấc máy.
- Một máy nhánh gọi đến chính nó.
- Nhấc máy nhưng sau 10 giây không nhấn số.
- Thơì gian giữa các lần nhấn số quá lâu (hơn 10 giây).
- Chiếm trung kế để gọi ra ngoài nhưng tại thời điểm đó tất cả các trung kế đều bận
- Hai máy nhánh đang đàm thoại nội bộ mà máy bên kia gác máy trước.
4.4 Tín hiệu báo bận từ trung kế
Là
tiếng tút tút… phát ra liên tục như tín hiệu báo bận nội bộ nhưng
nghe âm sắc cao hơn. Tín hiệu báo bận từ trung kế nghe được khi:
- Đang đàm thoại với máy ngoài trung kế mà máy ngoài trung kế gác máy trước.
- Gọi tới máy ngoài trung kế mà máy này đang nhấc máy.
- Gọi đi nhưng mạng Bưu điện đang bị nghẽn mạch.
- Sau khi chiếm trung kế mà không nhấn số trong thời gian cho phép.
- Thời gian giữa các lần nhấn số quá lâu.
4.5 Tín hiệu hồi âm chuông nội bộ
Là
tút… gián đoạn nghe được trong ống nghe khi thực hiện cuộc goị thời
gian nghe tín hiệu là 3 giây, thời gian không nghe tín hiệu là 4 giây.
Tín hiệu hồi âm chuông nội bộ nghe được khi thực hiện cuộc gọi nội bộ cho máy nhánh khác.
4.6 Tín hiệu hồi âm chuông từ trung kế
Là
tiếng tút… gián đoạn giống như tín hiệu hồi âm chuông nội bộ nhưng âm
sắc cao hơn. Tín hiệu hồi âm chuông từ trung kế nghe được khi gọi tới
số điện thoại ngoài trung kế.
4.7 Tín hiệu chuông nội bộ
Là
tín hiệu mà tổng đài cấp cho điện thoại đổ chuông. Tín hiệu chuông nội
bộ nghe được khi có máy nội bộ khác gọi đến. Chu kỳ tín hiệu là 0,5
giây có, 0,5 giây ngắt, 0,5 giây có, 3 giây ngắt .
4.8 Tín hiệu chuông từ trung kế
Khi
có cuộc gọi từ trung kế vào thì tổng đài nội bộ cảm biến được trạng
thái này. Sau đó nó đổ chuông cho các máy nhánh được chỉ định nhận
chuông. Chu kỳ tín hiệu là 1 giây có, 4 giây ngắt.
4.9 Tín hiệu nhắc
Là tín hiệu nghe tut tut … tut tut
Khi
hai máy nhánh đang đàm thoại, nếu có cuộc gọi vào từ trung kế thì máy
nhánh nào được chỉ định đổ chuông sẽ nghe tín hiệu nhắc.
5. MỘT SỐ TỪ TIẾNG ANH THƯỜNG GẶP
- Dial tone: tín hiệu mời quay số.
- Busy tone: tín hiệu báo bận.
- Ring back tone: tín hiệu hồi âm chuông.
- Ring signal: tín hiệu chuông.
- Private Automatic Branch exchange- PABX: tổng đài nội bộ
- Central Office line – CO line: đường dây kéo từ Bưu điện (nối với trung kế tổng đài).
- EXT - Extension: máy nhánh (máy nội bộ).
- Caller ID: nhận dạng số gọi đến.
- Hook Switch: cần chỉnh lưu, là công tắc nằm trên điện thoại mà nó sẽ đóng, mở khi ta nhấc máy hoặc gác máy.
- DISA – Direct Inward System Access: truy nhập trực tiếp vào hệ thống.
PHẦN II HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
1. THIẾT LẬP CUỘC GỌI
1.1 Gọi nội bộ
Là cuộc gọi được thực hiện giữa hai máy nhánh với nhau. Khi gọi nội bộ tổng đài
Bưu điện sẽ không tính cước cuộc gọi.
Lưu ý
Số nội bộ ban đầu sau khi xuất xưởng được nhà sản xuất mặc định như sau : Jack 01 : số nội bộ 101(EXT101)
Jack 02 : số nội bộ 102(EXT102)
....
Jack 16 : số nội bộ 116(EXT116) Jack 17 : số nội bộ 117(EXT117)
…
Jack 32 : số nội bộ 132(EXT132)
Trong đó Jack là vị trí vật lý mà máy nhánh nội bộ đấu nối vào tổng đài được đánh số theo thứ tự JACK 01, JACK 02,… JACK 32.
Thao tác:
Nhấc máy- > Nghe tín hiệu mời quay số nội bộ -> Nhấn số điện thoại nội bộ -> Chờ máy được gọi trả lời
Nếu nghe tín hiệu báo bận thì máy được gọi đang bận. Gác máy chờ gọi lại sau.
1.2 Gọi ra ngoài trung kế
Thao tác:
Nhấc
máy -> Nghe tín hiệu mời quay số nội bộ -> Nhấn số 0 (hoặc số
9) -> Nghe tín hiệu mời quay số từ trung kế -> Nhấn số điện thoại
bên ngoài
lưu ý :
- Nếu nghe tín hiệu báo bận khi nhấn số 0 (hoặc số 9) thì trung kế đang bị chiếm. gác máy gọi lại sau.
- Nếu nghe tín hiệu báo bận khi nhấn số ngoài trung kế thì máy được gọi đang bận, gác máy gọi lại sau.
2. NHẬN CUỘC GỌI
2.1 Nhận cuộc gọi nội bộ
Khi nghe tín hiệu chuông nội bộ (hồi chuông ngắn), chúng ta ngầm hiểu là có máy nhánh khác gọi tới.
Thao tác:
Nghe tín hiệu chuông nội bộ -> Nhấc máy và đàm thoại
2.2 Nhận cuộc gọi từ trung kế
Khi
nghe tín hiệu chuông từ trung kế (hồi chuông dài phân biệt với hồi
chuông ngắn nội bộ), ta ngầm hiểu là có cuộc gọi từ trung kế vào.
Thao tác:
Nghe tín hiệu chuông trung kế -> Nhấc máy và đàmthoại
3. CHUYỂN CUỘC GỌI
Khi
một máy nhánh nhận cuộc gọi từ ngoài vào, nếu được yêu cầu
chuyển cuộc gọi cho máy nhánh khác ta thực hiện như sau:
Thao tác:
Đang
đàm thoại với người ngoài trung kế -> Nhấn # # để chuyển cuộc gọi
-> Nghe tín hiệu mời quay số nội bộ -> Nhấn số máy nhánh cần
chuyển -> Thông báo cho máy nhánh
Lưu ý :
- Sau khi nhấn số
máy nội bộ cần chuyển, bạn có thể gác máy ngay hoặc chờ máy nội bộ bên
kia nhấc máy. Hãy thông báo về cuộc gọi sẽ được chuyển rồi gác máy.
- Nếu bạn gác máy ngay thì khi máy nội bộ bên kia nhấc máy, cuộc gọi sẽ được kết nối với máy ngoài.
-
Nếu bạn chờ máy nội bộ bên kia nhấc máy và thông báo về cuộc gọi sẽ
được chuyển đến thì chỉ khi nào bạn gác máy cuộc gọi mới được kết nối.
- Trong khi bạn thực hiện chuyển cuộc gọi thì máy bên ngoài sẽ nghe nhạc chờ.
-Khi nhấn số máy nhánh cần chuyển mà nghe tín hiệu báo bận hoặc nhấn sai số thì thực hiện lấy lại cuộc gọi (xem phần 4).
4. LẤY LẠI CUỘC GỌI ĐÃ CHUYỂN
Khi
chuyển cuộc gọi từ bên ngoài đến một máy nhánh mà không có người nhấc
máy, hoặc nhấn sai số máy nhánh cần chuyển, bạn có thể lấy lại cuộc
gọi đã chuyển .
- Nếu chưa gác máy xuống:
Thao tác:
Nhấn # # để lấy lại cuộc gọi -> Thông báo với máy bên ngoài
- Nếu đã gác máy xuống:
Thao tác:
Nhấc máy -> Nghe tín hiệu mời quay số -> Nhấn * * để lấy cuộc gọi nội bộ
5. RƯỚC CUỘC GỌI
Là tính năng cho phép một máy nhánh bất kỳ (không được chỉ định nhận chuông) nhận cuộc gọi từ ngoài vào.
Ví dụ:
Giả
sử bạn làm việc ở phòng kinh doanh (EXT101), trong lúc bạn sang
phòng kế toán (EXT102) thì máy EXT101 đổ chuông nhưng không có ai
nhấc máy. Bạn có thể mượn máy EXT102 (nơi bạn đang có mặt) để nhận cuộc
này.
Thao tác:
Nhấc máy - > Nghe tín hiệu mời quay số nội bộ -> Nhấn * *
6. THÔNG BÁO CÓ CUỘC GỌI TỪ TRUNG KẾ VÀO
Khi
có cuộc gọi từ trung kế vào, nếu máy nhánh được chỉ định đổ
chuông đang bận đàm thoại với một máy nhánh khác, thì máy đó sẽ nghe
tín hiệu nhắc tút tút, tút tút…, thông báo có cuộc gọi từ ngoài vào .
Thao tác:
Nghe tut tut… tut tut
Thông báo với người đang đàm thoại và Gác máy
Nghe đổ chuông từ trung kế
Nhấc máy đàm thoại
7. THÔNG BÁO TRUNG KẾ ĐƯỢC GIẢI TOẢ
Khi
một máy nhánh gọi ra ngoài mà tất cả các trung kế đều bận thì có thể
thực hiện việc nhắc trung kế. Sau khi một trong các trung kế được giải
toả, tổng đài sẽ tiến hành đổ chuông máy nhánh vừa thực hiện nhắc
trung kế, khi nhấc máy thì máy nhánh này sẽ kết nối trực tiếp với
trung kế bên ngoài (không cần nhấn số 0 hoặc số 9 để chiếm trung kế)
Thao tác: sau khi bấm số 0 hoặc số 9 mà nghe báo bận (tất cả các trung
kế đều bận) để tổng đài thông báo khi có trung kế rỗi phải gác máy
xuống và thực hiện :
Nhấc máy
Nghe tín hiệu mời quay số nội bộ
Nhấn # 6, nghe tín hiệu báo bận
Gác máy chờ điện thoại đổ chuông
Lưu ý :
- Khi thực hiện việc nhắc trung kế, máy đang gọi ra trung kế nghe tín hiệu nhắc (âm thanh tút tút, tút tút…).
-
Sau khi nhấn # 6 bạn sẽ nghe tín hiệu báo bận. Hãy gác máy và chờ cho
đến khi một trong các trung kế được giải toả sẽ nghe điện thoại đổ
chuông. Nhấc máy, nghe tín hiệu mời quay số từ trung kế, nhấn số điện
thoại cần gọi (không nhấn thêm số 0 hoặc số 9 để chiếm trung kế).
-
Tín hiệu chuông thông báo trung kế được giải toả là 6 hồi chuông ngắn
cách nhau 1.5 giây, khác với tín hiệu chuông nội bộ và tín hiệu chuông
khi có cuộc gọi vào từ trung kế, nếu người sử dụng nhấc máy trong lúc
đổ chuông thì máy nhánh sẽ kết nối trực tiếp với trung kế, nếu nhấc máy
sau khi đã hết chuông thì phải nhấn số 0 hoặc số 9 để chiếm trung kế
gọi ra ngòai.
- Với các máy nhánh bị cấm gọi ra ngoài trên tất cả các trung kế thì không sử dụng được dịch vụ này.
8. KIỂM TRA CHUÔNG
Khi gọi đến một máy nội bộ nào đó mà không nghe đổ chuông, có thể xảy ra các trường hợp sau:
- Phần chuông của máy điện thoại bị hư hoặc công tắc chuông(Ringer) đang ở vị trí
“OFF”, tiến hành chuyển về “ON”.
- Phần chuông của tổng đài gặp sự cố.
Để xác định phần nào hư ta thực hiện việc kiểm tra chuông như sau:
Thao tác:
Nhấc máy
Nghe tín hiệu mời quay số nội bộ
Nhấn # 3
Nghe tín hiệu báo bận
Gác máy, nghe đổ chuông
Lưu ý : Nếu gác máy mà điện thoại không đổ chuông thì nên thay điện thoại khác.
Nếu thay máy khác mà nghe đổ chuông thì do điện thoại hư, còn không đổ chuông thì phần chuông tổng đài đang gặp sự cố.
9. ĐÀM THOẠI HỘI NGHỊ
Hệ thống cho phép đàm thoại hội nghị tay ba giữa hai máy nhánh và một máy ngoài trung kế.
Thao tác:
Đang đàm thoại với máy ngoài
Nhấn # #
Nghe tín hiệu mời quay số nội bộ
Nhấn số máy nhánh muốn hội nghị tay ba
Nhấn # # để đàm thoại tay ba
Lưu ý :
Khi nhấn số máy nhánh, nếu nghe tín hiệu báo bận thì máy nhánh bên kia
đang bận, nhấn # # lần nữa để lấy lại cuộc gọi và thông báo cho người
ngoài trung kế biết.
Nếu máy được gọi không muốn đàm thoại hội nghị tay ba thì nhấn # # để lấy lại cuộc gọi và thông báo tình hình.
Khi đang đàm thoại hội nghị tay ba, nếu một trong hai máy nhánh gác máy
thì cuộc đàm thoại vẫn được tiến hành giữa máy ngoài trung kế và máy
nhánh còn lại.
Ví dụ: máy nhánh số 101 đang đàm thoại với người bên
ngoài, cả hai đều muốn đàm thoại tay ba với máy số 103, người sử dụng
máy nhánh số 101 thao tác như sau:
- Không gác máy nhấn # #, sẽ nghe tone nội bộ (nếu không nghe phải nhấn lại).
- Nhấn số 103, một trong 2 trường hợp xảy ra:
+ Nghe báo bận hoặc không có người nhấc máy Nhấn # # để lấy lại cuộc gọi và thông báo cho người bên ngoài biết.
+
Nghe hồi âm chuông nội bộ (máy nhánh số 103 đang đổ chuông) sau khi
người sử dụng máy nhánh số 103 nhấc máy nhấn # # để đàm thoại hội
nghị tay ba.
- Trong lúc chuyển máy người bên ngoài sẽ nghe nhạc chờ .
10. DỊCH VỤ ĐỔ CHUÔNG NHỜ (call forward)
Dịch vụ này cho phép bạn nhờ máy nhánh khác nhận chuông giùm khi đi vắng.
10.1 Thiết lập dịch vụ
Thao tác:
Nhấc máy -> Nghe tín hiệu mời quay số nội bộ
Nhấn # 5 và số máy nhánh muốn Forward -> Nghe tín hiệu báo bận -> Gác máy
Ví dụ:
Bạn
là người trực tổng đài (máy nhánh số 101) có nhiệm vụ tiếp nhận
tất cả các cuộc gọi từ bên ngoài vào, nhưng vì lý do đột xuất bạn
phải đi vắng, bạn có thể nhờ phòng bảo vệ (máy số nhánh 103) tiếp nhận
các cuộc gọi vào trong lúc bạn đi vắng. Bạn thao tác như sau:
- Nhấc máy nhấn # 5 103
- Nghe tone báo bận
- Gác máy
Như vậy tất cả các cuộc gọi đến máy nhánh số 103 (kể cả những cuộc gọi từ ngoài vào)
đều đổ chuông ở máy nhánh 103.
Tổng đài chỉ cho phép đổ chuông nhờ 1 cấp. Chẳng hạn máy nhánh101 nhờ
máy nhánh 103 đổ chuông, máy nhánh103 nhờ máy nhánh104 đổ chuông. Khi có
cuộc gọi tới máy nhánh101 thì tổng đài tiến hành đổ chuông máy nhánh
103 chứ không phải máy nhánh 104; khi có cuộc gọi tới máy nhánh 103 thì
tổng đài tiến hành đổ chuông máy nhánh 104.
10.2 Huỷ bỏ dịch vụ
Khi sử dụng dịch vụ call forward bạn phải luôn nhớ lấy lại quyền nhận chuông ngay khi có thể
Thao tác:
Nhấc máy - > Nghe tín hiệu mời quay số nội bộ
Nhấn # 4 -> Nghe tín hiệu báo bận - > Gác máy
Ví dụ: Máy nhánh 101 nhờ máy nhánh 103 nhận chuông, để hủy bỏ bạn thực hiện :
- Nhấc máy nhánh 101, nhấn # 4, gác máy.
Tính năng này bị huỷ bỏ khi tổng đài bị mất điện.
11. CHUYỂN MODE NGÀY/ĐÊM :
Tổng đài cho phép chuyển chế độ nhận chuông ngày và đêm bằng bàn phím điện thoại .
Thao tác :
- Để chuyển sang Mode ngày: nhấc máy nhánh Jack 01 nhấn # 8
- Để chuyển sang Mode đêm : nhấc máy nhánh Jack 01 nhấn # 9
Lưu ý :
- Tổng đài phải được lập trình : có sử dụng mode ngày đêm(xem phần lập trình lệnh 45)
- Thao tác này chỉ được thực hiện trên máy nhánh lập trình .
12. LỰA CHỌN TRUNG KẾ GỌI RA NGOÀI
Tất cả các máy nhánh (được phép gọi ra ngoài) đều có quyền chọn trung kế để gọi ra ngoài
Thao tác :
Nhấc máy
Nghe tín hiệu mời quay số nội bộ
Nhấn *# 8X
Nghe tín hiệu mời quay số từ trung kế
Nhấn số điện thoại bên ngoài cần goị
Trong đó:
X là số trung kế, X=1 : trung kế số 1, X=2 : trung kế số 2, X=3 : trung kế số 3, X=4 :
trung kế số 4,…. X = 8 : trung kế số 8 .
Lưu ý : Khi chọn trung kế muốn gọi ra ngoài nếu nghe tín hiệu báo bận
tức trung kế đó đang bận hãy gác máy gọi vào lúc khác, hoặc người sử
dụng vẫn có thể gọi ra ngoài qua trung kế khác.
13. GỌI RA NGOÀI BẰNG ACCOUNT CODE (mã số cá nhân dành cho người dùng)
Tổng đài cho phép lập 50 mã số cá nhân dùng cho người dùng, nội dung các mã số được
lập trình trong tổng đài, người sử dụng điện thoại được cấp mã account có thể gọi ra ngoài
từ
bất kỳ máy nhánh nào bằng mã account được cấp, những người sử dụng
điện thoaị không được cấp mã account chỉ được phép gọi nội bộ, nội dung
các mã account có thể thay đổi khi
cần thiết, cách gọi bằng mã account như sau:
Nhấc máy
Nghe tín hiệu mời quay số nội bộ
Nhấn * # 1
+ mã account
Nghe tín hiệu mời quay số từ trung kế
Nhấn số điện thoại bên ngoài cần quay
Lưu ý:
-
Những máy nhánh không được cấp mã account nhưng không bị cấm gọi ra
ngoài thì vẫn có thể gọi ra ngoài mà không cần account code.
- Khi
gọi bằng account máy nhánh không sử dụng được dịch vụ chọn trung kế gọi
ra ngoài được(tổng đài thấy trung kế nào rỗi thì cho phép gọi ra bằng
trung kế đó)
- Khi bấm mã account mà nghe báo bận thì có hai trường
hợp xảy ra: một là tất cả trung kế đều bận, hai là bấm mã account không
đúng.
- Sau khi bấm mã account người sử dụng sẽ nghe tín hiệu mời quay số từ trung kế
và chỉ nhấn tiếp số điện thoạibên ngoài cần gọi (không nhấn thêm số 0 hoặc số 9)
14. KIỂM TRA SỐ MÁY NHÁNH :
Do
nhu cầu trong thực tế các số máy nhánh đã được thay đổi không giống
với mặc định ban đầu do đó sẽ gặp khó khăn trong công việc quản lý
vận hành tổng đài. Tổng đài cung cấp dịch vụ rất tiện ích để giúp
người quản lý tổng đài xác định số máy nhánh và vị trí của jack line
của một máy nhánh bất kỳ. Trên mặt trước của tổng đài có một LED 7 đoạn
để hiển thị, có thể thực hiện dịch vụ này ở bất kỳ máy nhánh nào. Có
thể thực hiện hai thao tác
14.1 Biết vị trí Jack line tìm số hiện hành của máy nhánh :
Nhấc máy nhánh
Nhấn # 1 XX
Trong đó: XX là vị trí của Jack line (từ 01 đến 32)
14.2 Biết số hiện hành của máy nhánh tìm vị trí jack line:
Nhấc máy nhánh
Nhấn # 2 XXX
Trong đó: XXX là số hiện hành của máy nhánh nội bộ
Ví dụ :
a. Biết vị trí Jack line số 03 nhưng không biết số máy nhánh hiện tại là bao nhiêu ?
vì số các máy nhánh đã được đổi so với mặc định, thao tác như sau :
-
Nhấc máy nhánh bất ky (phải quan sát thấy màn hình hiển thị trên mặt
trước tổng đài) nhấn : # 103 . Khi đó trên đèn led hiển thị số của máy
nhánh đã kết nối vào Jack 03.
b. Biết số máy nhánh 116 nhưng không biết máy nhánh đó kết nối vào jack line nào
? Thao tác như sau :
- Nhấc máy nhánh bất kỳ nhấn : # 2 116 .Trên màn hình hiển thị số của Jack line đang kết nối vào máy nhánh 116
PHẦN III HƯỚNG DẪN LẬP TRÌNH
1. MỘT SỐ LƯU Ý TRƯỚC KHI LẬP TRÌNH :
-
Máy lập trình phải là máy gắn vào Jack 01, ở đây để thuận tiện ta
qui ước số của máy nhánh nội bộ là số mặc định ban đầu của tổng đài tức
là: máy 101 gắn vào Jack 01 ký hiệu là EXT101, máy 102 gắn vào Jack 02
ký hiệu là EXT102,.... , máy
132 gắn vào Jack 32 ký hiệu là máy EXT132
- Các máy để ở chế độ Tone.
- Để lập trình các tính năng cho tổng đài, trước hết ta phải vào chế độ lập trình.
-
Khi nhập mã lệnh, nếu giá trị hợp lệ sẽ nghe tín hiệu tút tút, ngược
lại bạn sẽ nghe tín hiệu báo bận. Để bỏ qua các giá trị vừa nhập sai,
ta nhấn phím * và thực hiện nhập lại giá trị.
- Trong chế độ lập trình ta có thể lập trình nhiều tính năng cùng lúc không cần phải
gác máy, nếu chưa lập trình xong mà ta lỡ gác máy thì phải vào chế độ lập trình lại.
2. KÝ HIỆU DÙNG TRONG TẬP LỆNH
- Cấu trúc câu lệnh : Mã lệnh # A # m #
Trong đó :
+ Mã lệnh: : là chữ số đại diện cho mã lệnh
Ví dụ: 4 là mã lệnh cho phép / cấm gọi dịch vụ IP (171, 177, 178, 179, …).
3 là mã lệnh cho phép/cấm gọi quốc tế.
+
A : là địa chỉ vật lý của các máy nhánh, tức là vị trí của JACK LINE mà
máy nhánh đó kết nối vào tổng đài, ví dụ sau khi đưa tổng đài về giá
trị mặc định thì máy nhánh 101 có A=01, máy nhánh 102 có A= 02, máy
nhánh 116 có A=16. A= 99 : khi muốn chỉ đến tất cả các máy nhánh
+ m : là giá trị của mã lệnh, m=1 : cho phép; m=0 : cấm
+ Ví dụ: Lập trình cấm gọi di động EXT101, EXT102, EXT103 các máy nhánh khác đều cho phép, mã lệnh như sau:
1 # 99 # 1 # : cho phép tất cả EXT gọi di động
1 # 01, 02, 03 # 0 # : cấm EXT101, EXT102, EXT103 gọi di động
3. VÀO CHẾ ĐỘ LẬP TRÌNH
Thao tác:
Nhấc máy
Nhấn * # * #
Nghe tút tút
Chú ý:
-
Khi đang ở chế độ lập trình, sau mỗi lần lập trình xong một dịch vụ bạn
không cần phải gác máy mà cứ tiếp tục lập trình sang dịch vụ khác .
- Khi gác máy thì thoát khỏi chế độ lập trình .
- Khi lập trình mới, nên đưa tổng đài về chế độ mặc định và bắt đầu lập trình lại từ đầu.
- Để lập trình nhanh tổng đài, nên tham khảo bảng lập trình nhanh ở cuối phần lập trình.
- Từ nay về sau, khi lập trình bất kỳ tính năng nào, chúng ta ngầm hiểu là đang ở trong chế độ lập trình.
4. CHỌN CHẾ ĐỘ PHỤC VỤ CHO TỔNG ĐÀI:
Tổng
đài có thể phục vụ một trong hai chế độ : Chế độ phục vụ tự động(chế độ
có DISA) hoặc chế độ phục vụ bình thường tùy nhu cầu thực tế của
người sử dụng. Chế độ phục vụ tự động phù hợp cho những văn phòng, cơ
quan không có người trực tổng đài, người bên ngoài khi gọi vào tổng đài
sẽ nghe được lời hướng dẫn bấm tiếp số máy nhánh cần gặp
(xem thêm ở
phần lập trình Disa). Chế độ phục vụ bình thường cần phải có người
trực tổng đài để nhận chuông các cuộc goị từ ngoài vào và chuyển
cuộc gọi cho các máy nhánh.
Thao tác:
Nhấn 41 # m #
Trong đó:
m=1 : chế độ phục vu tự động
m=0 : chế độ phục vụ bình thường
Mặc định : chế độ phục vụ bình thường
5. MODE NGÀY/ĐÊM :
Tổng đài cho phép chọn chế độ đổ chuông ngày và đêm
Ví
dụ : ta có thể lập trình chỉ định nhận chuông ban ngày là máy nhánh số
101 (phòng kế toán), ban đêm máy nhánh số 105 (phòng bảo vệ).
Thao tác:
Nhấn 45 # m #
Với :
m = 0 : mode ngày m = 1 : mode đêm
Mặc định : mode ngày
6.
CHỌN CÁCH CHUYỂN CHẾ ĐỘ ĐỔ CHUÔNG NGÀY/ĐÊM: có thể chọn chế độ đổ
chuông ngày/đêm cho tổng đài bằng 2 cách : bằng bàn phím điện thoại hoặc
tự động. Chế độ chuyển bằng bàn phím điện thoại chỉ thực hiện được
trên máy nhánh lập trình EXT101
(xem cách chuyển ngày đêm ở phần hướng dẫn sử dụng), còn chế độ chuyển tự động thì do tổng đài tự động thực hiện .
Thao tác:
Nhấn 47 # m #
Với :
m = 0 : chuyển tự động m = 1 : chuyển bằng tay Mặc định : chuyển tự động
7. LẬP TRÌNH THỜI GIAN CHO TỔNG ĐÀI :
7.1
Chọn mốc thời gian ban ngày/ban đêm : Sau khi chọn mode ngày/đêm cho
tổng đài, bước tiếp theo ta cần lập trình là chọn mốc thời gian bắt đầu
cho ngày/đêm. Ví dụ người sử dụng có thể chọn thời gian ban ngày bắt
đầu từ 7giờ, và ban đêm bắt đầu từ 17 giờ hoặc cũng có thể chọn ban
ngày bắt đầu từ 8 giờ và ban đêm bắt đầu từ 18 giờ. Thao tác chọn như
sau :
a. Chọn mốc thời gian ngày :
Nhấn 58 HH MM SS #
Trong đó :
HH : là giờ (hai chữ số) có giá trị từ 00 đến 23
MM : là phút (hai chữ số) có giá trị từ 00 đến 59
SS : là giây (hai chữ số ) có giá trị từ 00 đến 59
b. Chọn mốc thời gian đêm :
Nhấn 59 HH MM SS #
HH : là giờ (hai chữ số) có giá trị từ 00 đến 23
MM : là phút (hai chữ số) có giá trị từ 00 đến 59
SS : là giây (hai chữ số ) có giá trị từ 00 đến 59
Ví dụ : chọn mốc thời gian ban ngày bắt đầu từ 07 :30 : 00 sáng, ban đêm bắt đầu từ 17 : 00 :00, thực hiện như sau :
- Nhấn 58 # 07 30 00 #
- Nhấn 59 # 17 00 00 #
7.2
Nhập giờ – phút – giây; ngày – tháng – năm cho tổng đài : Là cơ sở cho
việc tính cước và quản lý cuộc gọi ra ngoài trung kế của các máy
nhánh
a. Nhập giờ – phút – giây
Nhấn 60 # HH MM SS #
Trong đó : HH, MM, SS : là giờ, phút, giây hiện tại ngay tại lúc lập trình và phải lập trình trùng khớp vơí giờ của máy tính
b. Nhập ngày – tháng – năm
Nhấn 61 # DD MM YY #
Trong
đó : DD, MM, YY là ngày tháng năm hiện tại gồm 2 chữ số và phải lập
trình trùng khớp với ngày tháng năm trong máy tính , YY là hai chữ số
cuối cùng của năm hiên tại
Ví dụ : Nhập thời gian thực 19:00:00 ngày 30/04/2006, thao tác như sau :
- Nhấn 60 # 19 00 00 #
- Nhấn 61 # 30 04 06 #
8. LẬP TRÌNH ĐỔ CHUÔNG KHI CÓ CUỘC GỌI VÀO TRÊN TRUNG KẾ (mode ngày) :
8.1 Chọn chế độ đổ chuông: Đổ chuông xoay vòng và đổ chuông cùng lúc.
a. Đổ chuông xoay vòng : tất cả các máy nhánh đổ chuông lần lượt theo thứ tự ưu tiên và số hồi chuông chỉ định
Thao tác:
Nhấn 46 # 1 #
Mặc định : đổ chuông cùng lúc
Chọn các máy nhánh đổ chuông xoay vòng : Các máy nhánh chỉ định trong
phần này sẽ luân phiên đổ chuông theo thứ tự được chỉ định
Thao tác:
Nhấn 71 # XX YY ZZ UU TT VV #
Với :
XX,
YY, ZZ, UU, TT, VV là vị trí các Jack line của các máy nhánh có giá trị
từ 01 đến 32 . Tổng đài cho phép tối đa sáu máy nhánh xoay vòng đổ
chuông .
Chọn số hồi chuông đổ xoay vòng : Trong lựa chọn đổ
chuông xoay vòng, sau khi chỉ định những máy nhánh sẽ đổ chuông bước kế
tiếp ta cần phải làm là chọn số hồi chuông.
Thao tác:
Nhấn 55 # XX #
Với :
XX là số hồi chuông gồm 2 chữ số nhỏ nhất là 01 hồi và lớn nhất là 10 hồi . Mặc định : XX=10 hồi
Ví dụ : lập trình cho phép các máy nhánh 101, 102, 103 đổ chuông xoay
vòng khi có cuộc gọi vào trên tất cả các trung kế, số hồi chuông là 5
hồi, ta thực hiện
như sau :
- Nhấn 46 # 1 # : chọn chế độ đổ chuông xoay vòng
- Nhấn 71 # 01 02 03 # : tạo nhóm đổ chuông xoay vòng gồm các máy nhánh 101, 102, 103
- Nhấn 55 # 05 # : định 5 hồi chuông
Như
vậy khi có cuộc gọi từ bên ngoài vào thì máy nhánh 101 đổ 5 hồi
chuông nếu không nhấc máy thì máy 102 đổ tiếp 5 hồi chuông nữa, nếu
cũng không có ai nhấc máy thì máy 103 đổ 5 hồi chuông . Nếu cũng không
có ai nhấc máy thì tổng đài không đổ chuông nữa và tạo trạng thái giả
nhấc máy. Trong khi đổ chuông nếu có máy nhánh nào nhấc máy thì cuộc gọi
được thiết lập cho máy nhánh đó.
b. Đổ chuông cùng lúc : Tất cả máy nhánh được chỉ định nhận chuông cùng lúc đổ chuông
Nhấn 46 # 0 #
Mặc định : đổ chuông cùng lúc
8.2 Cấm/cho phép máy nhánh nhận chuông trên tất cả trung kế :
Thao tác:
Nhấn 30 # A # m #
Với:
A : là vị trí vật lý các máy nhánh, A có giá trị từ 01 đến 32, A = 99 để chỉ tất cả các máy nhánh
m = 0 : cấm đổ chuông
m = 1 : cho phép đổ chuông
Mặc định : Cấm tất cả các máy nhánh nhận chuông trên tất cả trung kế khi có cuộc goị từ bên ngoài vào .
Ví dụ:
- Cho phép tất cả các máy nhánh đổ chuông khi có cuộc gọi vào trên tất cả các trung kế :
Nhấn 30 # 99 # 1 #
- Cấm máy nhánh 101, 102, 103 đổ chuông trên tất cả các trung kế :
Nhấn 30 # 01 02 03 # 0 #
8.3 Cấm/cho phép máy nhánh đổ chuông trên trung kế 1:
Thao tác:
Nhấn 31 # A # m #
Với :
A : là vị trí vật lý các máy nhánh, A có gía trị từ 01 đến 32, A = 99 để chỉ tất cả các máy nhánh
m = 0 : cấm đổ chuông
m = 1 : cho phép đổ chuông
Mặc định : cấm đổ chuông
Ví dụ:
- Cho phép máy nhánh 105, 106 ; cấm các máy nhánh còn lại đổ chuông trên trung kế 1 (TK1) :
Nhấn 31 # 99 # 0 # : cấm tất cả các máy nhánh đổ chuông trên TK1
Nhấn 31 # 05 06 # 1 # : cho phép máy nhánh 105, 106 đổ chuông trên TK1
8.4 Cấm/cho phép máy nhánh đổ chuông trên trung kế 2 :
Thao tác:
Nhấn 32 # A # m #
Với :
A : là vị trí vật lý các máy nhánh, A có gía trị từ 01 đến 32, A = 99 để chỉ tất cả các máy nhánh
m = 0 : cấm đổ chuông
m = 1 : cho phép đổ chuông
Mặc định : cấm đổ chuông
Ví dụ:
- Cho phép máy nhánh 105, 106 ; cấm các máy nhánh còn lại đổ chuông trên trung kế 2
Nhấn 32 # 99 # 0 # : cấm tất cả các máy nhánh
Nhấn 32 # 05 06 # 1 # : cho phép máy nhánh 105, 106
8.5 Cấm/cho phép máy nhánh đổ chuông trên trung kế 3 :
Thao tác:
Nhấn 33 # A # m #
Với :
A : là vị trí vật lý các máy nhánh, A có gía trị từ 01 đến 32, A = 99 để chỉ tất cả các máy nhánh
m = 0 : cấm đổ chuông
m = 1 : cho phép đổ chuông
Mặc định : cấm đổ chuông
Ví dụ: cấm tất cả các máy nhánh đổ chuông trên trung kế 3
Nhấn 33 # 99 # 0 #
8.6 Cấm/cho phép máy nhánh đổ chuông trên trung kế 4 :
Thao tác:
Nhấn 34 # A # m #
Với :
A : là vị trí vật lý các máy nhánh, A có gía trị từ 01 đến 32, A = 99 để chỉ tất cả các máy nhánh
m = 0 : cấm đổ chuông
m = 1 : cho phép đổ chuông
Mặc định : cấm đổ chuông
8.7 Cấm/cho phép máy nhánh đổ chuông trên trung kế 5 :
Thao tác:
Nhấn 35 # A # m #
Với :
A : là vị trí vật lý các máy nhánh, A có gía trị từ 01 đến 32, A = 99 để chỉ tất cả các máy nhánh
m = 0 : cấm đổ chuông
m = 1 : cho phép đổ chuông
Mặc định : cấm đổ chuông
8.8 Cấm/cho phép máy nhánh đổ chuông trên trung kế 6 :
Thao tác:
Nhấn 36 # A # m #
Với :
A : là vị trí vật lý các máy nhánh, A có gía trị từ 01 đến 32, A = 99 để chỉ tất cả các máy nhánh
m = 0 : cấm đổ chuông
m = 1 : cho phép đổ chuông
Mặc định : cấm đổ chuông
8.9 Cấm/cho phép máy nhánh đổ chuông trên trung kế 7 :
Thao tác:
Nhấn 37 # A # m #
Với :
A : là vị trí vật lý các máy nhánh, A có gía trị từ 01 đến 32, A = 99 để chỉ tất cả các máy nhánh
m = 0 : cấm đổ chuông
m = 1 : cho phép đổ chuông
Mặc định : cấm đổ chuông
8.10 Cấm/cho phép máy nhánh đổ chuông trên trung kế 8 :
Thao tác:
Nhấn 38 # A # m #
Với :
A : là vị trí vật lý các máy nhánh, A có gía trị từ 01 đến 32, A = 99 để chỉ tất cả các máy nhánh
m = 0 : cấm đổ chuông
m = 1 : cho phép đổ chuông
Mặc định : cấm đổ chuông
Ví dụ:
- Cho phép máy nhánh 101, 102, đổ chuông trên trung kế 6, cấm các máy nhánh còn lại
Nhấn 36 # 99 # 0 # : cấm tất cả các máy nhánh
Nhấn 36 # 01 02 # 1 # : cho phép máy nhánh 101, 102
- Cho phép máy nhánh 116, 132 đổ chuông trên trung kế 7; cấm máy 117 đổ chuông trên trung kế 8
Nhấn 37 # 16 32 # 1 # : cho phép máy nhánh 116, 132 đổ chuông trên trung kế 7
Nhấn 38 # 17 # 0 # : cấm máy 117 đổ chuông trên trung kế 8
9.
LẬP TRÌNH ĐỔ CHUÔNG KHI CÓ CUỘC GỌI VÀO TRÊN TRUNG KẾ (mode đêm) Ở
mode đêm không có chế độ đổ chuông xoay vòng, khi lập trình đổ
chuông ban đêm phải lưu ý phần lập trình “mode ngày/đêm”
9.1 Cấm/cho phép máy nhánh đổ chuông đêm trên tất cả các trung kế
(mode đêm):
Thao tác:
Nhấn 10 # A # m #
Với :
A : là vị trí vật lý các máy nhánh, A có giá trị từ 01 đến 32, A = 99 để chỉ tất cả các máy nhánh
m = 0 : cấm đổ chuông
m = 1 : cho phép đổ chuông
Mặc định : cấm đổ chuông
Ví dụ:
- Cho phép máy 101, 102, cấm tất cả các máy khác đổ chuông đêm trên tất cả các trung kế
Nhấn 10 # 99 # 0 # : cấm tất cả các máy nhánh
Nhấn 10 # 01 02 # 1 # : cho phép máy nhánh 101, 102
9.2. Cấm/cho phép máy nhánh đổ chuông đêm trên trung kế 1:
Thao tác:
Nhấn 11 # A # m #
Với :
A : là vị trí vật lý các máy nhánh, A có giá trị từ 01 đến 32, A = 99 để chỉ tất cả các máy nhánh
m = 0 : cấm đổ chuông
m = 1 : cho phép đổ chuông
Mặc định : cấm đổ chuông
Ví dụ:
- Cho phép máy nhánh 131, 132, đổ chuông đêm trên trung kế 1, cấm các máy còn lại
Nhấn 11 # 99 # 0 # : cấm tất cả các máy nhánh
Nhấn 11 # 31 32 # 1 # : cho phép máy nhánh 131, 132
9.3. Cấm/cho phép máy nhánh đổ chuông đêm trên trung kế 2 :
Thao tác:
Nhấn 12 # A # m #
Với :
A : là vị trí vật lý các máy nhánh, A có giá trị từ 01 đến 32, A = 99 để chỉ tất cả các máy nhánh
m = 0 : cấm đổ chuông
m = 1 : cho phép đổ chuông
Mặc định : cấm đổ chuông
9.4 Cấm/cho phép máy nhánh đổ chuông đêm trên trung kế 3:
Thao tác:
Nhấn 13 # A # m #
Với :
A : là vị trí vật lý các máy nhánh, A có giá trị từ 01 đến 32, A = 99 để chỉ tất cả các máy nhánh
m = 0 : cấm đổ chuông
m = 1 : cho phép đổ chuông
Mặc định : cấm đổ chuông
9.5 Cấm/cho phép máy nhánh đổ chuông đêm trên trung kế 4 :
Thao tác:
Nhấn 14 # A # m #
Với :
A : là vị trí vật lý các máy nhánh, A có giá trị từ 01 đến 32, A = 99 để chỉ tất cả các máy nhánh
m = 0 : cấm đổ chuông
m = 1 : cho phép đổ chuông
Mặc định : cấm đổ chuông
9.6 Cấm/cho phép máy nhánh đổ chuông đêm trên trung kế 5 :
Thao tác:
Nhấn 15 # A # m #
Với :
A : là vị trí vật lý các máy nhánh, A có giá trị từ 01 đến 32, A = 99 để chỉ tất cả các máy nhánh
m = 0 : cấm đổ chuông
m = 1 : cho phép đổ chuông
Mặc định : cấm đổ chuông
9.7 Cấm/cho phép máy nhánh đổ chuông đêm trên trung kế 6 :
Thao tác:
Nhấn 16 # A # m #
Với :
A : là vị trí vật lý các máy nhánh, A có giá trị từ 01 đến 32, A = 99 để chỉ tất cả các máy nhánh
m = 0 : cấm đổ chuông
m = 1 : cho phép đổ chuông
Mặc định : cấm đổ chuông
9.8 Cấm/cho phép máy nhánh đổ chuông đêm trên trung kế 7 :
Thao tác:
Nhấn 17 # A # m #
Với :
A : là vị trí vật lý các máy nhánh, A có giá trị từ 01 đến 32, A = 99 để chỉ tất cả các máy nhánh
m = 0 : cấm đổ chuông
m = 1 : cho phép đổ chuông
Mặc định : cấm đổ chuông
9.9 Cấm/cho phép máy nhánh đổ chuông đêm trên trung kế 8 :
Thao tác:
Nhấn 18 # A # m #
Với :
A : là vị trí vật lý các máy nhánh, A có giá trị từ 01 đến 32, A = 99 để chỉ tất cả các máy nhánh
m = 0 : cấm đổ chuông
m = 1 : cho phép đổ chuông
Mặc định : cấm đổ chuông
Ví dụ :
- Cho phép máy 101 đổ chuông đêm trên tất cả các trung kế , cấm các máy còn lại
Nhấn 10 # 99 # 0 : cấm tất cả các máy nhánh đổ chuông đêm trên tất cả các trung kế
Nhấn 10 # 01 # 1 # : cho phép máy 101 đổ chuông đêm trên tất cả các trung kế
- Cho phép máy 102 đổ chuông đêm trên trung kế 7, máy 103 trên trung kế 8
Nhấn 17 # 02 # 1 # : cho phép máy nhánh 102 đổ chuông đêm trên trung kế 7
Nhấn 18 # 03 # 1 # : cho phép máy nhánh 103 đổ chuông đêm trên trung kế 8
10. CẤM/CHO PHÉP GỌI RA NGOÀI TRÊN TRUNG KẾ :
10.1 Cấm/cho phép gọi ra ngoài trên tất cả các trung kế
Thao tác:
Nhấn 20 # A # m #
Với :
A : là vị trí vật lý các máy nhánh, A có giá trị từ 01 đến 32, A = 99 để chỉ tất cả các máy nhánh
m = 0 : cấm gọi ra ngoài trên tất cả trung kế
m = 1 : cho phép gọi ra ngoài trên tất cả các trung kế
Mặc định : cho phép tất cả các máy nhánh gọi ra ngoài trên tất cả các trung kế
Ví dụ :
Cho phép máy nhánh 101 gọi ra ngoài trên tất cả các trung kế , cấm các máy nhánh còn lại :
Nhấn 20 # 99 # 0 : cấm tất cả các máy nhánh gọi ra ngoài trên tất cả các trung kế
Nhấn 20 # 01 # 1 # : cho phép máy nhánh 101 gọi ra ngoài trên tất cả các trung kế
10.2 Cấm/cho phép gọi ra ngoài trên trung kế 1
Thao tác:
Nhấn 21 # A # m #
Với :
A : là vị trí vật lý các máy nhánh, A có giá trị từ 01 đến 32, A = 99 để chỉ tất cả các máy nhánh
m = 0 : cấm gọi ra ngoài trên trung kế 1
m = 1 : cho phép gọi ra ngoài trên trung kế 1
Mặc định : cho phép tất cả các máy nhánh gọi ra ngoài trên trung kế 1
10.3 Cấm/cho phép gọi ra ngoài trên trung kế 2
Thao tác:
Nhấn 22 # A # m #
Với :
A : là vị trí vật lý các máy nhánh, A có giá trị từ 01 đến 32, A = 99 để chỉ tất cả các máy nhánh
m = 0 : cấm gọi ra ngoài trên trung kế 2
m = 1 : cho phép gọi ra ngoài trên trung kế 2
Mặc định : cho phép tất cả các máy nhánh gọi ra ngoài trên trung kế 2
10.4 Cấm/cho phép gọi ra ngoài trên trung kế 3
Thao tác:
Nhấn 23 # A # m #
Với :
A : là vị trí vật lý các máy nhánh, A có giá trị từ 01 đến 32, A = 99 để chỉ tất cả các máy nhánh
m = 0 : cấm gọi ra ngoài trên trung kế 3
m = 1 : cho phép gọi ra ngoài trên trung kế 3
Mặc định : cho phép tất cả các máy nhánh gọi ra ngoài trên trung kế 3
10.5 Cấm/cho phép gọi ra ngoài trên trung kế 4
Thao tác:
Nhấn 24 # A # m #
Với :
A : là vị trí vật lý các máy nhánh, A có giá trị từ 01 đến 32, A = 99 để chỉ tất cả các máy nhánh
m = 0 : cấm gọi ra ngoài trên trung kế 4
m = 1 : cho phép gọi ra ngoài trên trung kế 4
Mặc định : cho phép tất cả các máy nhánh gọi ra ngoài trên trung kế 4
10.6 Cấm/cho phép gọi ra ngoài trên trung kế 5
Thao tác:
Nhấn 25 # A # m #
A : là vị trí vật lý các máy nhánh, A có giá trị từ 01 đến 32, A = 99 để chỉ tất cả các máy nhánh
m = 0 : cấm gọi ra ngoài trên trung kế 5
m = 1 : cho phép gọi ra ngoài trên trung kế 5
Mặc định : cho phép tất cả các máy nhánh gọi ra ngoài trên trung kế 5
10.7 Cấm/cho phép gọi ra ngoài trên trung kế 6
Thao tác:
Nhấn 26 # A # m #
Với :
A : là vị trí vật lý các máy nhánh, A có giá trị từ 01 đến 32, A = 99 để chỉ tất cả các máy nhánh
m = 0 : cấm gọi ra ngoài trên trung kế 6
m = 1 : cho phép gọi ra ngoài trên trung kế 6
Mặc định : cho phép tất cả các máy nhánh gọi ra ngoài trên trung kế 6
10.8 Cấm/cho phép gọi ra ngoài trên trung kế 7
Thao tác:
Nhấn 27 # A # m #
Với :
A : là vị trí vật lý các máy nhánh, A có giá trị từ 01 đến 32, A = 99 để chỉ tất cả các máy nhánh
m = 0 : cấm gọi ra ngoài trên trung kế 7
m = 1 : cho phép gọi ra ngoài trên trung kế 7
Mặc định : cho phép tất cả các máy nhánh gọi ra ngoài trên trung kế 7
10.9 Cấm/cho phép gọi ra ngoài trên trung kế 8
Thao tác:
Với :
Nhẫn 28 # A # m #
A : là vị trí vật lý các máy nhánh, A có giá trị từ 01 đến 32, A = 99 để chỉ tất cả các máy nhánh
m = 0 : cấm gọi ra ngoài trên trung kế 8
m = 1 : cho phép gọi ra ngoài trên trung kế 8
Mặc định : cho phép tất cả các máy nhánh gọi ra ngoài trên trung kế 8
Ví dụ :
- Cho phép máy 101 gọi ra ngoài trên trung kế 4, trung kế 5; cấm các máy còn lại
Nhấn 24 # 99 # 0 # : cấm tất cả các máy gọi ra ngoài trên trung kế 4
Nhấn 25 # 99 # 0 # : cấm tất cả các máy gọi ra ngoài trên trung kế 5
Nhấn 24 # 01 # 1 # : cho phép máy 101 gọi ra trên trung kế 4
Nhấn 25 # 01 # 1 # : cho phép máy 101 gọi ra trên trung kế 5
- Cho phép máy 102, 103, 104 gọi ra ngoài trên tất cả các trung kế, cấm các máy còn kại
Nhấn 20 # 99 # 0 # : cấm tất cả các máy gọi ra ngoài trên tất cả các trung kế
Nhấn 20 # 02 03 04 # 1 # : cho phép máy 102, 103, 104 gọi ra ngoài trên tất cả các trung kế
11. CẤM/CHO PHÉP CÁC MÁY NHÁNH GỌI DI ĐỘNG :
Thao tác:
Nhấn 1 # A # m #
Với :
A : là vị trí vật lý các máy nhánh, A có giá trị từ 01 đến 32, A = 99 để chỉ tất cả các máy nhánh
m = 0 : cấm các máy nhánh gọi di động
m = 1 : cho phép các máy nhánh gọi di động
Mặc định : cho phép tất cả các máy nhánh gọi di động
Ví dụ:
Cho phép máy 101, cấm máy 132 gọi di động
Nhấn 1 # 01 # 1 # : cho phép máy 101 gọi di động
Nhấn 1 # 32 # 0 # : cấm máy 132 gọi di động
12. CẤM/CHO PHÉP GỌI LIÊN TỈNH :
Thao tác:
Nhấn 2 # A # m #
Với :
A : là vị trí vật lý các máy nhánh, A có giá trị từ 01 đến 32, A = 99 để chỉ tất cả các máy nhánh
m = 0 : cấm các máy nhánh gọi liên tỉnh
m = 1 : cho phép các máy nhánh gọi liên tỉnh
Mặc định : cho phép tất cả các máy nhánh gọi liên tỉnh
Ví dụ:
Cho
phép máy 101, 102 gọi liên tỉnh; cấm máy 103 gọi liên tỉnh Nhấn 2 # 01
02 # 1 # : cho phép máy 101, 102 gọi liên tỉnh Nhấn 2 # 03 # 0 #
: cấm máy 103 gọi liên tỉnh
13. CẤM/CHO PHÉP GỌI QUỐC TẾ :
Thao tác:
Nhấn 3 # A # m #
Với :
A : là vị trí vật lý các máy nhánh, A có giá trị từ 01 đến 32, A = 99 để chỉ tất cả các máy nhánh
m = 0 : cấm các máy nhánh gọi quốc tế
m = 1 : cho phép các máy nhánh gọi quốc tế
Mặc định : cho phép tất cả các máy nhánh gọi quốc tế
Ví dụ:
Cho phép máy 101, 102 gọi quốc tế, cấm máy 103
Nhấn 3 # 01 02 # 1 # : cho phép máy 101, 102 gọi quốc tế
Nhấn 3 # 03 # 0 # : cấm máy 103 gọi quốc tế
14. CẤM/CHO PHÉP GỌI DỊCH VỤ IP (171, 177, 178, 179 …)
Thao tác:
Nhấn 4 # A # m #
Với :
A : là vị trí vật lý các máy nhánh, A có giá trị từ 01 đến 32, A = 99 để chỉ tất cả các máy nhánh
m = 0 : cấm các máy nhánh gọi dịch vụ IP
m = 1 : cho phép các máy nhánh gọi dịch vụ IP
Mặc định : cho phép tất cả các máy nhánh gọi dịch vụ IP
Ví dụ:
Cho phép tất cả máy nhánh gọi dịch vụ voi IP
Nhấn 4 # 99 # 1 #
15. CẤM/CHO PHÉP MÁY NHÁNH GỌI ĐẾN CÁC VÙNG CẤM
Trong
thực tế nhiều khi ta chỉ cần cấm một số đặc biệt, riêng lẻ nào đó.
Chẳng hạn như : cấm gọi 1088, 1080, 059 (mã vùng tỉnh GiaLai…), vì vậy
tổng đài cho phép ta tạo ra 4 vùng cấm và mỗi số riêng lẻ cần cấm được
đưa vào các vùng cấm đó.
Ví dụ: Ta tạo ra 4 vùng cấm sau:
- Vùng 1: Chứa đầu số 1088.
- Vùng 2: Chứa đầu số 059 (mã vùng tỉnh Gia Lai).
- Vùng 3: Chứa đầu số 04 (mã vùng tỉnh Hà Nội).
- Vùng 4: Chứa đầu số 0650 mã vùng tỉnh Bình Dương).
Ta có thể cho phép / cấm từng máy nhánh bất kỳ gọi đến 4 vùng cấm vừa tạo trên.
15.1 Tạo các vùng cấm
- Các vùng cấm chỉ được phép nhập một số duy nhất, giá trị lần nhập sau sẽ thay thế giá trị lần nhập trước.
- Số được nhập trong vùng cấm là một số có giá trị từ 1 đến 4 chữ số.
Ví dụ:
- Ta nhập vào vùng cấm 1 số 1088 (dịch vụ hỏi đáp) thì không đưa các số khác thêm vào được nữa.
-
Ta có thể nhập số 117 hay 1080 vào vùng cấm, nhưng không thể nhập số
05978 vào vùng cấm vì có 5 chữ số (lớn hơn 4 chữ số như quy định).
Thao tác:
Nhấn X # N #
Trong đó:
- X là mã lệnh, nhận một trong các giá trị sau :
X = 63 : Tạo vùng cấm 1
X = 64 : Tạo vùng cấm 2
X= 65 : Tạo vùng cấm 3
X = 66 : Tạo vùng cấm 4.
- N là giá trị cần nhập, là một số chứa tối đa 4 chữ số.
Ví dụ:
Tạo vùng cấm 1 chứa mã số 1088 :
Nhấn 6 3 # 1 0 8 8 #
Như vậy, vùng cấm 1 chứa mã số 1088. Chúng ta có thể lập trình cho phép / cấm bất kỳ máy nhánh nào gọi đến số này.
15.2 Cấm/cho phép máy nhánh gọi tới vùng 1 :
Thao tác:
Nhấn 5 # A # m #
Với :
A : là vị trí vật lý các máy nhánh, A có giá trị từ 01 đến 32, A = 99 để chỉ tất cả các máy nhánh
m = 0 : cấm các máy nhánh gọi đến vùng 1
m = 1 : cho phép các máy nhánh gọi đến vùng 1
Mặc định : cho phép tất cả các máy nhánh gọi đến vùng 1
Ví dụ:
Cho phép máy 101, 102 gọi tới vùng 1; cấm các máy còn lại:
- Nhấn 5 # 99 # 0 # : cấm tất cả các máy nhánh gọi tới vùng 1.
- Nhấn 5 # 01 02 # 1 # : cho phép máy 101, 102 gọi tới vùng 1.
15.3 Cấm/ cho phép máy nhánh gọi tới vùng 2 :
Thao tác:
Nhấn 6 # A # m #
Với :
A : là vị trí vật lý các máy nhánh, A có giá trị từ 01 đến 32, A = 99 để chỉ tất cả các máy nhánh
m = 0 : cấm các máy nhánh gọi đến vùng 2
m = 1 : cho phép các máy nhánh gọi đến vùng 2
Mặc định : cho phép tất cả các máy nhánh gọi đến vùng 2
Ví dụ:
Cho phép máy 101, 102 gọi tới vùng 2, cấm các máy còn lại:
- Nhấn 6 # 99 # 0 # : cấm tất cả máy nhánh gọi tới vùng 2.
- Nhấn 6 # 01 02 # 1 # : cho phép máy 101, 102 gọi tới vùng 2.
15.4 Cấm/ cho phép máy nhánh gọi tới vùng 3 :
Thao tác:
Nhấn 7 # A # m #
Với :
A : là vị trí vật lý các máy nhánh, A có giá trị từ 01 đến 32, A = 99 để chỉ tất cả các máy nhánh
m = 0 : cấm các máy nhánh gọi đến vùng 3
m = 1 : cho phép các máy nhánh gọi đến vùng 3
Mặc định : cho phép tất cả các máy nhánh gọi đến vùng 3
Ví dụ:
Cho phép máy 101, 102 gọi tới vùng 3, cấm các máy còn lại:
- Nhấn 7 # 99 # 0 # : cấm tất cả máy nhánh gọi tới vùng 3.
- Nhấn 7 # 01 02 # 1 # : cho phép máy 101, 102 gọi tới vùng 3.
15.5 Cấm/ cho phép máy nhánh gọi tới vùng 4 :
Thao tác :
Nhấn 8 # A # m #
Với :
A : là vị trí vật lý các máy nhánh, A có giá trị từ 01 đến 32, A = 99 để chỉ tất cả các máy nhánh
m = 0 : cấm các máy nhánh gọi đến vùng 4
m = 1 : cho phép các máy nhánh gọi đến vùng 4
Mặc định : cho phép tất cả các máy nhánh gọi đến vùng 4
Ví dụ:
Cho phép máy 101, 102 gọi tới vùng 4, cấm các máy còn lại:
- Nhấn 8 # 99 # 0 # : cấm tất cả máy nhánh gọi tới vùng 4.
- Nhấn 8 # 01 02 # 1 # : cho phép máy 101, 102 gọi tới vùng 4.
16. TẠO CÁC MÃ ACCOUNT CODE :
Tổng
đài cho phép lập 50 account code, mã account code là một dãy số gồm 4
chữ số, mỗi người sử dụng (được cấp mã account) có thể gọi ra ngoài tại
bất kỳ máy nhánh nào. Tùy theo yêu cầu thực tế mà ta có thể lập trình :
gọi bằng account code với tất cả các loại cuộc gọi(nội hạt, di động,
liên tỉnh, quốc tế…) hoặc chỉ gọi bằng account code với cuộc gọi quốc
tế.
11.1 Tạo mới một account code :
Thao tác:
Nhấn 75 # XX # YYYY #
11.2 Xóa bỏ một account code :
Thao tác:
Nhấn 75 # XX # 9999 #
Với :
XX : là số ID (số đại diên) của Account code, tổng đài cho phép lập 50 Account code, XX có giá trị từ 01 đến 50
YYYY: là nội dung của account code là dãy số tự nhiên gồm có 4 chữ số
(không bao gồm # *)
Mặc định : không có account code nào được tạo.
Ví dụ: Tạo ra 2 account code có nội dung là : 1234 và 4567
Nhấn 75 # 01 # 1234 # : tạo ID 01 có account code 1234
Nhấn 75 # 02 # 4567 # : tạo ID 02 có account code 4567
Lưu ý :
-
Cùng một ID thì nội dung của account code sau sẽ thay thế nội dung
của account code trước đó, ví dụ : lúc đầu ta tao ra ID 01 có account
code là 1234 nhưng sau đó ta tạo lại ID 01 có account code là 1357 thì
giá trị account code ban đầu (1234) sẽ bị mất đi và thay thế bằng 1357.
17. ĐỔI SỐ ĐIỆN THOẠI NỘI BỘ CỦA MÁY NHÁNH :
Số
điện thoại nội bộ của máy nhánh mặc định ban đầu của tổng đài là :
Jack 01 máy nhánh số 101, Jack 02 máy số 102, … , Jack 32 máy số 132
.Nếu muốn thay đổi số nội bộ của máy nhánh ta thực hiện như sau:
Thao tác:
Nhấn 9 # A # YYY #
Với :
A : Là vị trí vật lý của máy nhánh A có giá trị từ 01 đến 32
YYY: Là số nội bộ mới của máy nhánh.
Ví dụ: Muốn đổi số máy nhánh 101 (A = 01 chẳng hạn) sang số mới 333
Nhấn 9 # 01 # 333 #
Lưu ý :
- Số máy nhánh cho phép đổi nằm trong dãy số từ : 100 đến 899
-
Muốn đổi một số máy nhánh cũ sang một số máy nhánh mới mà số máy
nhánh mới này đã được gán cho một máy nhánh khác, trước tiên ta phải
đổi số máy nhánh đã được gán trước đó sang một số khác, sau đó mới tiến
hành đổi. Ví dụ : ta muốn đổi số máy nhánh 101 sang số 116 (đã có từ
trước, theo mặc định của tổng đài số máy nhánh của Jack 16 mang số
116). Ta thực hiện như sau :
Nhấn 9 # 16 # 555 : dời số máy nhánh 116 sang số 555
Nhấn 9 # 01 # 116 : đổi số máy nhánh 101 sang số máy nhánh 116
18. CHỌN SỐ CHIẾM RA TRUNG KẾ :
Tùy theo thói quen, sở thích mà bạn có thể chọn nhấn số 0 hay số 9 để chiếm trung kế gọi ra ngoài:
Thao tác :
Nhấn 4 0 # m #
Với :
m = 0 : nhấn số 0 để chiếm trung kế. m = 1 : nhấn số 9 để chiếm trung kế.
Mặc định : nhấn số 0 để chiếm trung kế
19. DỊCH VỤ HUNTING :
Cho phép đổ chuông ở máy nhánh khác khi máy nhánh được chỉ định nhận chuông bận , nhóm Hunting gồm tối đa 4 máy.
Thao tác :
Nhấn 70 # XX YY ZZ UU #
Trong đó :
XX,
YY, ZZ, UU là vị trí jack line của các máy nhánh, trong nhóm hunting
bắt buộc XX phải là vị trí jack line của máy nhánh được chỉ định nhận
chuông
20. LẬP TRÌNH DISA : (Tùy chọn )
Chế độ Disa là chế độ
tổng đài hoạt động không cần người trực, thuê bao bên ngoài khi gọi
vào sẽ nghe câu thông báo hướng dẫn nhấn tiếp số nội bộ để được kết nối
trực tiếp đến các máy nhánh,hoặc nhấn số 0 để nối đến máy nhánh được
nhận cuộc gọi. Chế độ này phù hợp với các đơn vị không có người trực
điện thoại.
Một số lưu ý khi sử dụng chế độ DISA :
- Để thuê bao bên ngoài nghe được bản tin khi gọi vào thì bạn phải gắn thêm card
DISA ( Tùy chọn ).
- Phải lập trình tổng đài cho phép sử dụng chế độ DISA (xem phần lập trình chọn chế độ phục vụ cho tổng đài)
- Tiến hành ghi âm bản tin DISA (xem phần lập trình ghi âm bản tin DISA)
-
Sau 20 giây mà người gọi vẫn không nhấn thêm số máy nhánh hoặc nhấn số
không hợp lệ thì tổng đài chuyển sang chế độ đổ chuông trên máy nhánh
được chỉ định nhận chuông(xem phần lập trình đổ chuông).
- Có thể
nhấn số máy nhánh cần gọi ngay khi đang có lời hướng dẫn. Nếu người gọi
đã nhấn đúng số máy nhánh cần gọi nhưng nghe tín hiệu báo bận tức là
máy nhánh cần gọi đang bận hãy gác máy và gọi lại sau.
- Nếu
người gọi đã nhấn đúng số máy nhánh cần gọi nhưng không có người
nhấc máy thì máy nhánh đó sẽ đổ 5 hồi chuông rồi ngắt.
- Nếu người
gọi không nhấn số máy nhánh và vẫn giữ máy thì quá 20 giây Tổng đài sẽ
thực hiện đổ chuông ở máy nhánh được chỉ định nhận chuông.
Để sử dụng được chế độ Disa ta cần lập trình một số lệnh sau :
20.1 Cho phép tổng đài hoạt động ở chế độ Disa:
Thao tác:
Nhấn 4 1 # 1 #
Mặc định : không cho phép hoạt động có Disa
20.2 Ghi âm bản tin Disa :
Thao tác:
Nhấn 8 0 #
Để chất lượng âm thanh của bản tin được tốt khi ghi âm ta sử dụng
điện thoại loại tốt và ghi trong phòng kín tránh tạp âm , thời lượng cho
phép ghi tối đa là 20 giây, nội dung thu bản tin sau sẽ xoá nội dung
của bản tin trước đó.
20.3 Nghe lại bản tin Disa : Sau khi ghi âm bản tin Disa, để kiểm tra lời ghi âm chúng ta nên nghe lại lời ghi âm.
Thao tác:
Nhấn 8 1 #
Sau khi nghe lại bản tin nếu thấy chưa đạt yêu cầu thì tiến hành ghi lại bản tin.
Ví dụ : (đang trong chế độ lập trình)
- Ta nhấn 80 # và bắt đầu đọc bản tin có nội dung như sau: “Công Ty Điện Tử
Viễn Thông Tin Học Ánh Dương kính chào quý khách, quý khách vui lòng bấm số
108
để gặp giám đốc, 107 để gặp phòng kinh doanh, 106 để gặp phòng bảo hành
tính cước, 105 để gặp phòng bảo hành tổng đài hoặc nhấn số 100 để được
hướng dẫn”, gác máy .
- Nhấc máy vào lại chế độ lập trình nhấn 81 # để nghe lại bản tin, nếu chưa đạt yêu cầu tiến hành ghi âm lại .
- Nhấn 41 # 1 # : Để cho phép tổng đài làm việc ở chế độ Disa
Khi
có cuộc gọi từ bên ngoài vào tổng đài, người bên ngoài sẽ nghe được
bản tin “ công ty Điện Tử Viễn Thông Tin Học Ánh Dương kính chào quý
khách…”. Trong lúc đang nghe bản tin người bên ngoài có thể nhấn ngay
số máy nội bộ cần gọi.
21. LẬP TRÌNH TÍNH CƯỚC CUỘC GỌI RA TRUNG KẾ : (Tùy chọn )
21.1 Cho phép tính cước cuộc gọi ra ngoài trung kế :
Khai
báo cho tổng đài biết là bạn có nhu cầu giám sát cuộc gọi ra trung
kế của các máy nhánh hay không ? Nếu khai báo có thì tổng đài sẽ lưu trữ
thông tin về cuộc gọi ra ngoài của tất cả máy nhánh( thông tin bao gồm :
số điện thoại gọi đi, thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc …) vào bộ
nhớ dữ liệu của tổng đài.
Thao tác:
Nhấn 42 # m #
Trong đó :
m = 0 : không cho phép tính cước cuộc gọi m = 1 : cho phép tính cước cuộc gọi
Mặc định : không cho phép tính cước cuộc gọi
21.2 Dịch vụ đảo cực :
Theo
cách tính cước của mạng Bưu điện thì bất cứ cuộc gọi nào(di động, nội
hạt, liên tỉnh, quốc tế…) chỉ bị tính cước khi máy được gọi nhấc máy.
Vì vậy khi sử dụng dịch vụ tính cước của tổng đài nên đăng ký dịch vụ
đảo cực của bưu điện cho từng trung kế, có như vậy thì tổng đài mới
tính cước chính xác được .
Tín hiệu đảo cực của bưu điện ? Đó là
tín hiệu báo hiệu mà mạng bưu điện cấp cho thuê bao gọi đi biết trạng
thái thông thoại của thuê bao được gọi. Ví dụ thuê bao A gọi cho thuê
bao B, thì khi thuê bao B nhấc máy Bưu điện sẽ gởi tín hiệu đảo cực
trên đường trung kế của thuê bao A. Tổng đài chúng ta nhận dạng được tín
hiệu này và bắt đầu tính cước cuộc gọi.
Thao tác:
Nhấn 43 # m #
Trong đó:
Lưu ý :
m = 0 : không sử dụng dịch vụ đảo cực m = 1 : có sử dụng dịch vụ đảo cực
Mặc định : không sử dụng dịch vụ đảo cực.
-
Khi tổng đài được lập trình tính cước cuộc gọi nhưng không sử dụng
dịch đảo cực thì cách tính cước là hoàn toàn tự động . Do vậy mức độ
chính xác chỉ tương đối.
- Đối với người sử dụng là nhà nghỉ hay
khách sạn (mang tính kinh doanh) thì việc đăng ký dịch vụ đảo cực của
bưu điện là bắt buộc vì khi đó tính cước cuộc gọi cho khách hàng mới
hoàn toàn chính xác, còn đối với những đơn vị nào mà sử dụng dịch vụ
tính cước cuộc gọi như là một phương tiện để giám sát (ví dụ như giám
sát việc sử dụng điện thoại của nhân viên) thì không nhất thiết phải
đăng ký dịch vụ đảo cực của Bưu điện .
21.3 Lựa chọn cách xuất cước :
Sau khi cho phép tổng đài tính cước cuộc gọi ta phải chọn cách tổng đài xuất cước lên máy tính, có hai lựa chọn :
a. Xuất cước thường trực : mỗi khi kết thúc cuộc gọi (máy nhánh gác máy)
tổng đài thực hiện đồng thời :
+ Lưu cước vào bộ nhớ bên trong tổng đài ( tối đa 200 cuộc gọi)
+ Xuất cước cuộc gọi lên máy tính qua cổng COM .
b.
Không xuất cước thường trực : mỗi khi kết thúc cuộc gọi (máy nhánh gác
máy) cước cuộc gọi được lưu vào bộ nhớ tổng đài(tối đa 200 cuộc), và chỉ
xuất
cước lên máy tính khi nào nhận được lệnh từ phần mềm tính cước cài đặt trên máy tính.
Thao tác :
Nhấn 44 # m #
Trong đó :
m = 0 : cho phép xuất cước thường trực
m = 1 : không cho phép xuất cước thường trực
Mặc định : cho phép xuất cước thường trực
21.4
Phần mềm quản lý cước : Phần mềm quản lý cước cuộc gọi tương thích với
mọi hệ điều hành Windows (win 98, win 2000, win ) kiểm soát toàn bộ các
cuộc gọi ra ngoài của các máy nhánh , của các cá nhân sử dụng mã
account code để gọi ra ngoài giúp thống kê in ấn cước phí điện thoại
của từng máy nhánh , từng trung kế, từng người dùng (mã account ) theo
biểu mẫu, theo thời gian tự chọn, theo một số điện thoại bất kỳ…, để
hiểu rõ thêm xin xem phần hướng dẫn sử dụng phần mềm quản lý cước tổng
đài.
22. KHỞI ĐỘNG LẠI TỔNG ĐÀI
Trước khi lập trình mới tổng đài
hoặc tổng đài đã sử dụng nhưng quên các giá trị đã lập trình. Chúng ta
nên khởi động lại tổng đài để đưa tổng đài về giá trị mặc định ban đầu.
Bảng sau trình bày trạng thái mặc định sau khi khởi động lại tổng đài:
Thao tác:
Nhấn 9 9 #
23. BẢNG GIÁ TRỊ MẶC ĐỊNH
Mã lệnh |
Giá trị lập trình. m=1: cho phép; m=0: |
Giá trị vùng cấm n |
Ý nghĩa mã lệnh |
1 |
1 |
Cho phép gọi di động |
|
2 |
1 |
Cho phép gọi liên tỉnh |
|
3 |
1 |
Cho phép gọi quốc tế |
|
4 |
1 |
Cho phép gọi IP (171, 177,…) |
|
5 |
1 |
Cho phép gọi vùng 1 |
|
6 |
1 |
Cho phép gọi vùng 2 |
|
7 |
1 |
Cho phép gọi vùng 3 |
|
8 |
1 |
Cho phép gọi vùng 4 |
|
10 |
0 |
Cấm đổ chuông đêm trên tất cả các trung kế |
|
20 |
1 |
Cho phép gọi ra trên tất cả các trung kế |
|
30 |
0 |
Cấm đổ chuông ngày trên tất cả các trung kế |
|
40 |
0 |
Chọn số 0 chiếm trung kế |
|
41 |
0 |
Không sử dụng disa |
|
42 |
0 |
Không tính cước |
|
43 |
0 |
Không đảo cực |
|
44 |
0 |
Xuất cước liên tục |
|
45 |
0 |
Mode ngày |
|
46 |
0 |
Đổ chuông cùng lúc |
|
47 |
0 |
Chuyển ngày/đêm auto |
|
58 |
00 : 00 : 00 |
Mốc thời gian ngày |
|
59 |
00 : 00 : 00 |
Mốc thời gian đêm |
|
60 |
00 - 00 - 00 |
Giờ – phút – giây |
|
61 |
00 - 00 - 00 |
Ngày – tháng – năm |
|
63 |
xxxx |
Giá trị vùng cấm 1 |
|
64 |
xxxx |
Giá trị vùng cấm 2 |
|
65 |
xxxx |
Giá trị vùng cấm 3 |
|
66 |
xxxx |
Giá trị vùng cấm 4 |
24. HƯỚNG DẪN LẬP TRÌNH NHANH
Để
lập trình nhanh tổng đài, chúng ta nên dựa vào bảng giá trị mặc định
của tổng đài. Chẳng hạn, lập trình gọi di động có giá trị mặc định
là cho phép gọi tất cả các số di động. Tuy nhiên, chúng ta phải khởi
động lại tổng đài để đưa các giá trị về mặc định (mục 17 trang 47).
Ví dụ:
Ví dụ 1 : lập trình cấm máy 105, 106 gọi liên tỉnh, cho phép các máy còn lại, các bước thực hiện:
- Nhấc máy.
-
Nhấn 9 9 # : để đưa tổng đài về giá trị mặc định. Lúc này tất cả các
máy đều được phép gọi liên tỉnh (xem bảng giá trị mặc định).
- Nhấn 2 # 05 06 # 0 # : để cấm máy 105, 106 gọi liên tỉnh.
Ví dụ 2 : lập trình máy chỉ định nhận chuông mode ngày là 101, 102 cấm các máy còn lại, thao tác như sau :
- Nhấc máy
- Nhấn 99 # để đưa tổng đài về giá trị mặc định. Lúc này cấm tất cả các máy đổ chuông (xem bảng giá trị mặ định)
- Nhấn 30 # 01 02 # 1 # : cho phép máy 101, 102 nhận chuông .
BẢNG LẬP TRÌNH NHANH
Mã Lệnh |
Dấu cách |
Vị trí jack line A |
Số nội bộ |
Dấu cách |
Giá trị lập trình m |
Dấu cách |
Ý nghĩa mã lệnh |
1 |
A |
0 |
Cấm gọi di động |
||||
2 |
A |
0 |
Cấm gọi liên tỉnh |
||||
3 |
A |
0 |
Cấm gọi quốc tế |
||||
4 |
A |
0 |
Cấm gọi IP(171,177…) |
||||
5 |
A |
0 |
Cấm gọi vùng 1 |
||||
6 |
A |
0 |
Cấm gọi vùng 2 |
||||
7 |
# |
A |
# 0 # |
Cấm gọi vùng 3 |
|||
8 |
A |
0 |
Cấm gọi vùng 4 |
||||
9 |
Số nội bộ mới |
Đổi số nội bộ |
|||||
10 |
A |
Cho phép máy nhánh đổ chuông đêm trên bất kỳ trung kế nào |
|||||
11 |
A |
1 |
Cho phép đổ chuông đêm trên trung kế 1 |
||||
12 |
A |
1 |
Cho phép đổ chuông đêm trên trung kế 2 |
||||
13 |
A |
1 |
Cho phép đổ chuông đêm trên trung kế 3 |
||||
14 |
A |
1 |
Cho phép đổ chuông |
# # # |
đêm trên trung kế 4 |
||
15 |
A |
1 |
Cho phép đổ chuông đêm trên trung kế 5 |
||||
16 |
A |
1 |
Cho phép đổ chuông đêm trên trung kế 6 |
||||
17 |
A |
1 |
Cho phép đổ chuông đêm trên trung kế 7 |
||||
18 |
A |
1 |
Cho phép đổ chuông đêm trên trung kế 8 |
||||
20 |
A |
0 |
Cấm gọi ra trên tất cả các trung kế |
||||
21 |
A |
0 |
Cấm gọi ra trên trung kế 1 |
||||
22 |
A |
0 |
Cấm gọi ra trên trung kế 2 |
||||
23 |
A |
0 |
Cấm gọi ra trên trung kế 3 |
||||
24 |
# |
A |
# 0 # |
Cấm gọi ra trên trung kế 4 |
|||
25 |
A |
0 |
Cấm gọi ra trên trung kế 5 |
||||
26 |
A |
0 |
Cấm gọi ra trên trung kế 6 |
||||
27 |
A |
0 |
Cấm gọi ra trên trung kế 7 |
||||
28 |
A |
0 |
Cấm gọi ra trên trung kế 8 |
||||
30 |
A |
1 |
Cho phép máy nhánh đổ chuông ngày trên tất cả các trung kế |
||||
31 |
A |
1 |
Cho phép đổ chuông |
# # # |
ngày trên trung kế 1 |
||
32 |
A |
1 |
Cho phép đổ chuông ngày trên trung kế 2 |
||||
33 |
A |
1 |
Cho phép đổ chuông ngày trên trung kế 3 |
||||
34 |
A |
1 |
Cho phép đổ chuông ngày trên trung kế 4 |
||||
35 |
A |
1 |
Cho phép đổ chuông ngày trên trung kế 5 |
||||
36 |
A |
1 |
Cho phép đổ chuông ngày trên trung kế 6 |
||||
37 |
A |
1 |
# # # |
Cho phép đổ chuông |
|||
38 |
A |
1 |
Cho phép đổ chuông ngày trên trung kế 8 |
||||
40 |
# |
1 |
# |
Chọn số 9 chiếm trung kế |
|||
41 |
# |
1 |
# |
Có sử dụng Disa |
|||
42 |
# |
1 |
# |
Có tính cước cuộc gọi |
|||
43 |
# |
1 |
# |
Có dịch vụ đảo cực |
|||
44 |
# |
1 |
# |
Xuất cước liên tục ra máy tính |
|||
45 |
# |
1 |
# |
có sử dụng mode ngày/đêm |
|||
46 |
# |
1 |
# |
Đổ chuông xoay vòng |
Chuyển mode |
||
47 |
# |
1 |
# |
||||
55 |
# |
XX |
# |
ngày/đêm bằng điện thoại |
Định số hồi chuông trong mode đổ chuông xoay vòng |
||
58 |
# |
HH MM SS |
Nhập mốc thời gian ban ngày |
||||
59 |
# |
HH MM SS |
Nhập mốc thời gian ban đêm |
||||
60 |
# |
HH MM SS |
Nhập thời gian giờ-phút-giây hiện tại cho tổng đài |
||||
61 |
# |
HH MM SS |
Nhập ngày-tháng-năm hiện tại cho tổng đài |
||||
63 |
# |
n |
# |
Giá trị vùng cấm 1 |
|||
64 |
# |
n |
# |
Giá trị vùng cấm 2 |
|||
65 |
# |
n |
# |
Giá trị vùng cấm 3 |
|||
66 |
# |
n |
# |
Giá trị vùng cấm 4 |
|||
70 |
# |
A |
# |
Nhóm hunting |
|||
71 |
# |
A |
# |
Số máy nhánh đổ chuông xoay vòng mode ngày |
|||
75 |
# |
XX |
# |
YYYY |
# |
Tạo một account code |
|
75 |
# |
XX |
# |
9999 |
# |
Xóa một accotun code |
|
80 |
# |
Ghi âm bản tin Disa |
|||||
81 |
# |
Nghe lại bản tin Disa |
Chức năng Thao tác Ghi chú
Gọi ra ngoài Bấm số 9 ( 0 ) Chọn bấm số 0 hoặc số 9
Gọi nội bộ Bấm trực tiếp số máy nội bộ
Chuyển cuộc gọi Bấm # # , số máy nội bộ muốn chuyển Bấm # # nghe tone nội bộ sau đó bấm tiếp số máy nội bộ muốn chuyển
Lấy lại cuộc gọi đã chuyển
Bấm # # Máy nội bộ bất kỳ
Rước cuộc gọi Bấm * * Máy nội bộ bất kỳ
Đàm thoại hội nghị Bấm # # , bấm số nội bộ, bấm # # tối đa 3 người, 2 máy nội bộ và một máy bên ngoài
Kiểm tra số máy nội bộ Bấm # 1, XX (XX = 01..32) Máy nội bộ bất kỳ, XX là vị trí Jack line
Kiểm tra vị trí Jack line Bấm # 2 số máy nội bộ Máy nội bộ bất kỳ
Kiểm tra chuông điện thoại
Lấy lại quyền nhận chuông (huỷ Call Forward) Đổ chuông nhờ (Call Forward)
Bấm # 3 nghe tone báo bận, gác máy nghe đổ chuông
Bấm # 4 nghe tone báo bận , gác máy
Bấm # 5, số máy nội bộ muốn nhờ nhận chuông, nghe tone báo bận , gác máy
Máy nhánh bất kỳ
Có tác dụng cho cả gọi nội bộ và gọi từ ngoài vào, cúp điện mất
Thông báo trung kế rỗi Bấm # 6 gác máy Khi nào trung kế rỗi sẽ nghe đổ chuông
Chuyển qua mode ngày Bấm # 8 gác máy Chỉ thực hiện được trên máy Jack 01, cúp điện mất
Chuyển qua mode đêm Bấm # 9 gác máy Chỉ thực hiện được trên máy Jack 01,
cúp điện mất
Chọn trung kế gọi ra ngoài
Gọi ra ngoài bằng account code
Bấm * # 8 X ( X=1 ..8 ) Nếu nghe báo bận gác máy gọi lại sau hoặc chọn trung kế khác
Bấm * # 1 XXXX (XXXX là mã account code) , nhấn số máy ngoài cần gọi
Mọi thông tin chi tiết xin vui lòng liên hệ!
CÔNG TY CỔ PHẦN GTC TELECOM
Địa chỉ: Số 49 Trung Kính - Trung Hòa - Cầu Giấy - Hà Nội
Điện thoại: 024. 777.99.777
E- mail: cskh@gtctelecom.vn
http://lapdattongdaidienthoai.com