Cách lập trình tổng đài điện thoại Panasonic DTA100 bằng key phone
Cách lập trình bằng key phone
-
Bàn Key sử dụng đề lập trình phải là loại Digital như KXT7436, KXT7633 và phải gắn ở port 1 của card DHLC KX - TDA0170.
-
Những phím thường dùng để lập trình chức năng của tổng đài:
- Program: chuyển hệ thống sang chế độ lập trình.
- Sp-phone: lật trang màng hình đi tới.
- Redial: lật trang màng hình đi lui.
- Auto answer: lựa chọn chế độ khi lập trình.
- Auto dial: lưu giá trị khi lập trình.
- Fwd\dnd: di chuyển con trỏ tới.
- Conf: di chuyển con trỏ lui.
- Hold: kết thúc lệnh khi lập trình xong một chức năng.
Không nhấc máy bấm program program no *#1234 (1234 là Password default lập trình hệ thống) màn hình hiện “Sys-pgm No” nhập mã lệnh lập trình dưới đây:
Ngày giờ hệ thống:
-
Nhập 000 Date & time set Enter Y-M-D [nhập số liệu năm (00-99), tháng (01-12), ngày hiện hành (01-31)] Store Next HH (01-12) - MM (01-60) ( Nhập giờ và phút hiện hành) Store Hold.
Chuyển đổi chế độ ngày đêm tự động hay nhân công
-
Nhập 101 Time service Enter bấm select (Manual\Auto) (chọn Manual là chế độ nhân công, chọn auto là chế độ tự động) Store Hold.
Xác lập thời gian biểu:
-
Nhập102 Time service tbl Enter Day No Enter (Sun-Sat chọn từ CN đến Thứ 7) Enter Time No ( bấm số 1 cho chế độ “Day-1” nhập giờ bắt đầu từ buổi sáng, bấm số 2 cho chế độ “Lunch” giờ bắt đầu buổi trưa, bấm số 3 cho chế độ “Day-2” nhập giờ bắt đầu buổi chiều, “Night” nhập giờ bắt đầu buổi tối) Store Hold.
Đổi số nội bộ (số máy nhánh):
-
Số máy nhánh có thể là 3 hoặc 4 kí tự tùy thuộc vào khai báo số dẫn đầu (phần đầu của một số nội bộ). Nếu số dẫn đầu từ 0-9 thì số nội bộ là 3 kí tự như 101, 201, 301…, số dẫn đầu là 00-99 thì số nội bộ là 4 kí tự như 1001, 7777…
-
Nhập 100 Flex numbering Enter Location Khai báo số dẫn đầu (0-9, 00-99) từ vị trí 1 - 16 Store Hold.
-
Nhập 003 Extention Number Enter Extention no Enter Current Ext No (số Ext cũ hay số máy nhánh củ) New Etx No (số máy nhánh mới cần đổi) Store Next Ext No (số máy nhánh tiếp theo cần đổi) Store Hold.
Xác lập Operator:
-
Nhập 006 Enter System Operator Enter Time No (số 1 = day, số 2 = night, số 3 = lunch, số 4 = break chọn chế độ tương ứng cho máy Operator) Ext no (số máy nhánh được gán làm Operator) Store Hold.
DSS: (Bàn giám sát)
-
Nhập 601 DPT Property Enter Slot No Enter Port No (chọn port để gắn Dss Select Dss Cnsl Store Hold.
-
Nhập 007 DSS Console Enter DSSno Enter Nhập ext (máy nhánh) đi cùng với bàn DSS Store Hold.
Đổ chuông: (Mặc định tất cả CO đổ máy nhánh Operator)
Nếu đổ nhiều máy thì DIL theo số nổi:
-
-
620: Xác định số nổi (ICD Group Number, có 64 nhóm : từ nhóm 1 đến nhóm 64 tương ứng với số nổi là 601 - 604 mặc định trong chương trình 622): Đưa những máy nào muốn đổ chuông vào cùng một nhóm theo số nổi).
-
-
Nhập 620 ICD group Member Enter ICD Group No (01-64) chọn ICD Group để khai báo máy đổ chuông từ Group 01 - Group 64 vị trí các máy đổ chuông (01 - 32 tối đa 32 máy đổ chuông trong một ICD Group) nhập số máy nhánh Store nhập ví trí tiếp theo để khai báo cho máy nhánh tiếp theo đổ chuông Store Hold.
-
-
621: Chọn Delay chuông hoặc đổ cùng một lúc cho từng ICD group (01-64) theo số nổi.
-
-
Nhập 621 Delayed Ring Enter ICD Group chọn ICD Group (01-64) đổ chuông để Delay tương ứng với ICD group trong chương trình 620 Enter chọn chế độ Delay cho máy nhánh trong ICD group (5s, 10s, 15s) Store Hold.
-
-
450: Chọn DIL theo nhóm số nổi cho ngày, đêm, trưa cho từng CO.
-
-
Nhập 450 DIL 1:1 Ring Enter Time mode (bấm số cho 1:day, 2:lunch, 3:break, 4:night) Slot no Enter Port No (chọn port CO) Ext (nhập số nổi của ICD group đổ chuông ở lệnh 620 (601-664) Store Hold.
Huntin : (Tìm máy rổi đổ chuông trong nhóm):
-
-
680: Chọn kiểu Hunting cho nhóm dùng Hunting Group, có 64 Hunting Group từ Group 1 - Group 64.
-
-
Nhập 680 Hunt group type Enter hunt group (01-64) bấm Select (terminate, cicular) chọn 1 trong 2 chế độ Terminate (chế độ đổ chuông đầu cuối) và Cicular (chế độ đổ chuông xoay vòng) Store Hold.
-
-
681: Cho những máy đổ chuông vào nhóm tương ứng từ nhóm 1 - nhóm 64, tối đa có 16 máy đổ chuông trong một Hunting group.
-
-
Nhập 681 Hunt Group Member Enter Hunt Group (01-64) chọn Group ở chế độ hunt tương ứng với lệnh 680 cho các Ext (máy nhánh) vào nhóm để Hunting Store Hold.
-
-
450: Chọn số dẫn đầu (Hunting theo từng CO)
-
-
Nhập 450 DIL 1:1 Ring enter time mode (nhập số 1:day, 2:lunch, 3:break, 4:night) slot no enter port no (chọn port CO trên card trung kế cần đổ chuông) nhập 1 máy nhánh bất kỳ trong nhóm hunting khi máy này bận sẽ đổ chuông máy rổi tiếp theo trong nhóm store hold.
DISA: Khi người gọi vào trên đường CO (trung kế) sử dụng chế độ disa thì sẽ nghe phát ra bản tin (OGM) sau đó người gọi có thể bấm số nội bộ trực tiếp muốn gặp (nếu biết), nếu không bấm gì cuộc gọi chuyển về máy Operator.
-
-
450: DIL số nổi của từng OGM (bản tin) theo số nổi (có 64 số nổi cho 64 OGM : 501 - 564) trên đường CO. Nếu muốn dùng bản tin Disa nào cho CO thì Dil số nổi của OGM đó trên CO đó và khi đó thu âm bản tin OGM đó.
-
-
Nhập 450 Dil 1:1 Ring Enter Time mode (nhập số 1:day, 2:linch, 3:break, 4:night) Slot No Enter Port No (chọn Port CO trên Card trung kế cần sử dụng Disa) nhập số nổi của bản tin Disa theo OGM No (501-564) Store Hold.
-
-
730: Chọn số nổi OGM (OGM 1 - OGM 64) có số nổi là EXT 501- EXT 564 (nếu muốn đổi số nổi bản tin disa thì đổi như đổi số máy nhánh, có thể xoá để khai báo cho số máy nhánh dùng trong nội bộ).
-
Xác định thời gian FWD khi bận hoặc không trả lời:
-
Nhập 605 FWD N/A Time Enter Ext (máy nhánh) Nhập số Ext (máy nhánh) để giới hạn thời gian Nhập thời gian cần giới hạn khi máy đổ chuông bao nhiêu hồi chuông (tương ứng thời gian cần giới hạn) Store Next Để nhập ext (máy nhánh) tiếp theo để gán thời gian giới hạn Store Hold.
Xác định những máy nằm trong COS cho phép Call Forword to CO.
-
Nhập 504 Call FWD to CO Enter Cos No (nhập cos bắt kì từ Cos 1 - Cos 64 với chế độ cho phép hay không cho phép Call FWD là Anable hoặc Disable) Store nhập Cos tiếp theo nếu có Store Hold.
-
Nhập 602 Class of service Enter Ext No (nhập số máy nhánh) nhập Cos (cho máy nhánh vào Cos để sử dụng trong chương trình 504 ở trên) Store Hold.
Call Transfer to CO:
-
Nhập 503 Transfer to CO Enter Cos no (nhập cos bắt kì từ cos 1 - cos 64 với chế độ cho phép hay không cho phép Transfer to CO) nhập Cos tiếp theo nếu có Store Hold.
-
Nhập 602 Class of service Enter Ext no (nhập số máy nhánh) Nhập cos cho máy nhánh vào cos để sử dụng trong chương trình 503 ở trên Store Hold.
Đảo cực CO khi sử dụng phần mềm tính cước xác định chính xác thời gian đàm thoại cho ra bản tính cước chính xác .
-
Nhập 415 Reverse detect Enter Slot (vị trí card trung kế) Enter Port no (vị trí CO cần đảo cực) Enter [Disable (không đảo cực), outgoing (đảo cực hướng gọi ra), both call (đảo cực hướng gọi ra và gọi vô)] Store Next Port no tiếp theo Store Hold.
Flash Time:
-
Nhập 417 Flash time Enter Slot no (vị trí card trung kế) Enter Port no (vị trí CO line) Enter bấm Select chọn thời gian Flash Store Next Port no tiếp theo Store Hold.
Chế độ quay số ( Mặc định DTMF )
Kết nối CO xác định số đường bưu điện dùng làm đường trung kế cho việc gọi ra ở máy nhánh và gọi vào của đường trung kế bên ngoài (đường thuê bao bưu điện).
-
Nhập 400 CO connection Enter Slot no (vị trí card trung kế) Enter Port no (vị trí CO hay port trung kế) Bấm Select để chọn connect (sử dụng kết nối với đường bưu điện) hay No connect (không sử dụng kết nối với đường bưu điện) tương ứng với đường trung kế dùng trong tổng đài Next Port no tiếp theo Store Hold.
Giới hạn thời gian gọi ra: (Máy con trong tổng đài chỉ đàm thoại với thuê bao ở ngoài với thời gian quy định)
-
-
502: Chọn Enable hoặc Disable cho từng COS sử dụng chế độ giới hạn thời gian gọi.
-
-
Nhập 502 CO durat.limit Enter Cos no Enter Nhập Cos để giới hạn thời gian gọi ra Nhập cos để chọn disable không giới hạn thời gian gọi ra, Anble có giới hạn thời gian gọi ra) Store Next chọn cos tiếp theo nếu có Store Hold.
-
-
472: Chọn thời gian giới hạn gọi ra, hết thời gian này máy nhánh sẽ không tiếp tục cuộc đàm thoại.
-
-
Nhập 472 Ext-Co Duration Enter Trunk Group Enter Nhập Group trung kế (từ group 1 - group 64) Nhập thời gian cần giới hạn từ 1 phút cho đến 60 phút) Store Next Trunk group tiếp theo nếu có Store Hold.
-
-
602: Đưa những máy nhánh nào giới hạn vào cos dùng chế độ giới hạn thời gian gọi ở trong chương trình 502.
-
-
Nhập 602 Class of service Enter Ext no (nhập số máy nhánh) Nhập cos (cho máy nhánh vào cos để sử dụng trong chương trình 502 ở trên Store Hold.
Giới hạn cuộc gọi :
-
-
301: Tạo mã cấm trên Level ( từ level 2 - level 6 )
-
-
Nhập 301 TRS code Enter Level no Chọn level (từ level 2 - level 6) Location (001-100) Enter Nhập mã cấm vào các vị trí từ (1-100) Store Next vị trí tiếp theo tạo mã cấm tiếp Store Hold.
-
-
501: Đưa Cos vào Level (ở chế độ ngày và đêm)
-
-
Nhập 501 TRS Level Enter Time mode nhập 1 :day, 2:lunch, 3:break, 4:night Cos no nhập cos (từ cos 1- cos 64) Level no chọn level cho cos (1-6) Store Next Cos tiếp theo Store Hold.
-
-
602: Đưa Ext (máy nhánh) vào Cos cần giới hạn cuộc gọi.
-
-
Nhập 602 Class of service Enter Ext no (nhập số máy nhánh) nhập cos cho Ext (máy nhánh) vào cos sử dụng trong chương trình 501 ở trên Store Hold.
-
Chú thích:
Một Ext (máy nhánh) thuộc cos mà cos đó được gán vào Level ở chế độ ngày đêm, trong level có mã cấm gì thì Ext (máy nhánh) đó sẽ không gọi được những mã đã cấm trong level. Ví dụ máy 101 ban ngày gọi được di động liên tỉnh không gọi được quốc tế, ban đêm chỉ gọi nội hạt, ta nhập lệnh 301 TRS level Enter Level no Chọn level 02 Enter tạo mã cấm gọi quốc tế là 00, 17100, 17700, 17900, 17800 tương ứng cho vị trí 1 - 5 Store Next chọn Level 03 Enter tạo mã cấm gọi di động, liên tỉnh là 0, 17 (171, 177, 178, 179 gọi đường dài giá rẻ) Store Hold. Tiếp theo nhập lệnh 501 TRS level Enter Time mode bấm số 1 để chọn chế độ ban ngày Cos no Enter chọn cos 1 cho vào level 02 Store chọn chế độ ban đêm cho cos 1 cho vào level 03 Store Hold . Cuối cùng nhập lệnh 602 Class of service Enter Ext no nhập ext 101 đưa máy 101 vào cos 1 Store Hold. Vậy máy 101 ban ngày thuộc level 02 không gọi quốc tế, ban đêm chỉ gọi nội hạt.
Cấm máy con chiếm CO không cho gọi ra ngoài chỉ liên hệ nội bộ trong tổng đài.
-
-
602: Đưa máy nhánh vào cos sử dụng chế độ không cho chiếm CO gọi ra ngoài.
-
-
Nhập 602 Class of service Enter Ext no (nhập số máy nhánh) nhập cos của máy nhánh vào cos (từ cos1- cos 64) Store Hold. Ví dụ ext 102 vào cos 55.
-
Nhập 500 COS-TRG Outgoing Enter Time mode Enter nhập ( 1:day, 2:lunch, 3:break, 4:night) Enter cos (1-64) theo ở trên thì chọn cos 55 Trunk gorup (1-64) chọn trunk group 1 Enter Select (Enable cho phép gọi trên CO, Disable không cho phép gọi trên CO) chọn Disable Store Cos tiếp theo nếu có Store Hold.
-
Ext 102 vào cos 55, cos 55 trong chương trình 500 chọn Disable trên trunk group 1 thì ext 102 không chiếm Co trong trunk group 1 gọi ra ngoài được.
Accuont Code: (Bình thường máy nhánh sẽ không thực hiện được cuộc gọi bị giới hạn trong chế độ Accuont, nếu có mã Account thì mới thực hiện được).
-
-
301: Tạo mã cấm trên Level ( từ level 2 - level 6).
-
-
Nhập 301 TRS code Enter Level no chọn level (từ level 2 - level6) location Enter nhập mã cấm vào các vị trí từ (1-100) Store Next vị trí tiếp theo tạo mã cấm tiếp Store Hold.
-
-
501: Đưa Cos vào Level (ngày và đêm)
-
-
Nhập 501 TRS Level Enter Time mode chọn 1: day, 2: lunch, 3: break, 4: night Cos no chọn cos (1-64) Level no chọn level cho cos (từ level1- level6) Store Next cos tiếp theo Store Hold.
-
-
602: Đưa Ext vào Cos.
-
-
Nhập 602 Class of service Enter Ext no (nhập số máy nhánh) nhập cos cho máy nhánh vào cos để sử dụng trong chương trình 501 ở trên Store Hold.
-
-
508: Account code mode
-
-
Nhập 508 Account code mode Enter cos no (chọn cos dùng account code từ cos 1 - cos 64) Select (option/forced) Store cos tiếp theo nếu có Strore Hold.
Option: sử dụng khi chỉ gọi Account code cho những mã cấm đã quy định trong chương trình cấm.
Forced: tất cả cuộc gọi ra ngoài đều sử dụng Account code.
-
-
120: Toll verify code (mã account)
-
-
Nhập 120 Toll verify code Enter Location no (1-1000) Verified code (mã code có thể có từ 1 kí tự - 4 kí tự) Store Location no tiếp theo Store Hold.
-
-
122: Verified code pin (personal identification number là mã pin)
-
-
Nhập 122 Enter Location no (1-1000) Pin (mã pin tối đa 10 kí tự) Store Location no tiếp theo Store Hold.
-
Chú ý: Vị trí mã Account trong chương trình 120 phải tương ứng với vị trí ( mã pin trong chương trình 122). Tức là khi sử dụng chế độ gọi bằng Account thì vị trí mã Account trong chương trình 120 phải giống vị trí mã pin trong chương trình 122)
ARS chế độ tự động chèn dich vụ 171, 177, 178, 179 khi gọi liên tỉnh quốc tế
-
-
320: ARS mode
-
-
Nhập 320 Enter Select (OFF: không dùng, Idle line: line rãnh, All accesss (tấc cả các line) Store Hold.
-
-
321: Cho mã tỉnh vào dùng dịch vụ ARS
-
-
Nhập 321 Enter Location no (1-1000) Leading no (mã tỉnh cần chèn dịch vụ tối đa 10 kí tự) Store Location no tiếp theo Store Hold.
-
-
322: Cho mã tỉnh vào từng Plan (16 Plan).
-
-
Nhập 322 Enter Location no (1-1000) tương ứng với vị trí từ 1-1000 ở chương trình 321 Plan table no (1-16) Store Location no tiếp theo Store Hold.
-
-
330: Chọn khoảng thời gian sử dụng dịch vụ ARS.
-
-
Nhập 330 Enter Plan table no (chọn plant từ 1-16) Day no (các ngày trong tuần 0: sun, 1: mon, 2: tue, 3: wed, 4: thu, 5: fri, 6: sat) ARS time no (các khoảng thời gian trong ngày 1: time A, 2: time B, 3: time C, 4: time D) Chọn giờ bắt đầu các khoảng thời gian trong ngày) Store Khoảng thời gian tiếp theo Store Hold.
-
-
331-346: Chọn thứ tự ưu tiên cho từng Plan cho từng khoảng thời gian từ plan 1 đến plan 16.
-
-
Nhập 331-346 Enter Day no (nhập các ngày trong tuần 0: sun , 1: mon, 2: tue, 3: wed, 4: thu, 5: fri, 6: sat) ARS time no (các khoảng thời gian trong ngày tương ứng chương trình 330 1: time A, 2: time B, 3: time C, 4: time D) Priority (chế độ ưu tiên sử dụng dịch vụ ARS từ ưu tiên 1 - ưu tiên 6) Carrier table no (mã chèn dịch vụ theo vị trí từ 1-10 vị trí tương ứng trong chương trình 353 ARS Carrier table no) Store Hold.
-
-
353: Nhập số dịch vụ cần chèn.
-
-
Nhập 353 Enter Carrier table no (1-10) Carrier access code (nhập mã chèn dich vụ như 171, 177, 178… tương ứng với từng carrier table no từ 1-10) Store Carrier table no tiếp theo Store Hold.
-
Đổ chuông: (2 cách)
Phương án đổ chuông theo chế độ ICD Group:
-
-
620: Xác định số nổi (ICD Group Number, có 64 nhóm: từ nhóm 1 đến nhóm 64 tương ứng với số nổi là 601 - 604) được chọn trong lệnh 622: Đưa những máy nào muốn đổ chuông vào cùng một nhóm theo số nổi.
-
- Nhập 620 ICD group Member Enter ICD group no (01-64) chọn group để khai báo máy đổ chuông vị trí các máy đổ chuông (01-.32) nhập máy nhánh đổ chuông Store Nhập ví trí tiếp theo để khai báo máy nhánh tiếp theo đổ chuông Store Hold.
-
-
621: Chọn Delay chuông hoặc đổ cùng một lúc cho từng nhóm theo số nổi .
-
-
Nhập 621 Delayed ring Enter ICD group (1-64) nhập số ICD group để delay (5s, 10s, 15s) Store Hold.
-
-
450: Chọn DIL theo nhóm số nổi cho ngày, đêm, trưa và cho từng CO.
-
-
Nhập 450 DIL 1:1 Ring Enter Time mode (nhập 1: day, 2: lunch, 3: break, 4: night) Slot no Enter Port no (chọn port CO) Ext (nhập số nổi của ICD group đổ chuông ở lệnh 620 (601-664) Store Hold.
Phương án đổ chuông theo chế độ hunting group:
-
-
680: Chọn kiểu Hunting cho nhóm dùng Hunting group, có 64 Hunting group từ group 1 đến group 64.
-
-
Nhập 680 Hunt group type Enter Hunt group (01-64) bấm Select (terminate, cicular) chọn 1 trong 2 chế độ terminate (chế độ đổ chuông đầu cuối) và cicular (chế độ đổ chuông xoay vòng) Store Hold.
-
-
681: Cho những máy đổ chuông vào nhóm tương ứng từ nhóm 1 nhóm 64, tối đa có 16 máy đổ chuông trong một hunting group.
-
-
Nhập 681 Hunt group member Enter Hunt group (01-64) chọn group ở chế độ hunt tương ứng với lệnh 680 nhập số các Ext (máy nhánh) vào nhóm để Hunting Store Hold.
-
Nhập 620 ICD group Member Enter ICD group no (01-64) nhập group để khai báo máy đổ chuông vị trí các máy đổ chuông (01-32) nhập máy nhánh đổ chuông đầu tiên trong nhóm Hunting khi bận sẽ đổ chuông ở máy rổi tếp theo trong nhóm) Store Nhập ví trí tiếp theo để khai báo cho Ext tiếp theo cho đổ chuông Store Hold.
-
-
450: Chọn DIL theo nhóm số nổi cho ngày, đêm, trưa và cho từng CO.
-
-
Nhập 450 DIL 1:1 Ring Enter Time mode ( nhập1: day, 2: lunch, 3: break, 4: night) Slot no Enter Port no (chọn port CO) Ext (nhập số nổi của ICD group đổ chuông ở lệnh 620 (601 - 664) Store Hold.
Chế độ cổng com RS-232C
-
Nhập 800 Enter New line code Select (chọn CR+LF/CR) Store Next Baud rate (chọn tốc độ giữa tổng đài và tốc độ cổng com giống nhau trong các giá trị sau 2400/4800/9600/19200/38400/57600/115200 bps thường chọn hai giá trị 9600 và 192000) Store Next Word length (chiều dài kí tự 7, 8 bit thường chọn 8 bit) Store Next Parity bit (chọn bit parity thường chọn none) Store Next Stop bit (chọn bit stop là 1) Store Hold.
-
-
804: Chế độ in hay không in cuộc gọi ra.
-
-
Nhập 804 Enter Select (no print/print) Store Hold.
-
-
805: Chế độ in hay không in cuộc gọi vào.
-
-
Nhập 805 Enter Select (no print/print) Store Hold.
Một số hình ảnh hướng dẫn cách lập trình tổng đài Panasonic DTA 100
Mọi thông tin chi tiết xin vui lòng liên hệ!
CÔNG TY CỔ PHẦN GTC TELECOM
Địa chỉ: Số 49 Trung Kính - Trung Hòa - Cầu Giấy - Hà Nội
Điện thoại: 024. 777.99.777
E- mail: cskh@gtctelecom.vn
http://lapdattongdaidienthoai.com